Câu 41: Thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính chăm chỉ? a, Chín bỏ làm mười. b, Dầm mưa dãi nắng. c, Thức khuya dậy sớm. d, Đứng mũi chịu sào. Câu 42: Câu “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ cho thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng” có mấy câu? a, có 1 vế câu b, có 2 vế câu c, có 3 vế câu Câu 43: Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với những từ còn lại? a, phang b, đấm c, đá d, vỗ Câu 44: Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc? a, Hằng tuần, vào ngày nghỉ, bố thường đánh giầy. b, Sau bữa tối, ông và bố tôi thường ngồi đánh cờ. c, Các bác nông dân đánh trâu ra đồng cày. d, Chị đánh vào tay em. Câu 45: Từ ngữ nào dưới đây viết đúng chính tả a, Xuất xắc b, Suất sắc c, Xuất sắc d, Suất xắc Câu 46: Từ “đi” trong câu nào dưới đây mang nghĩa gốc? a, Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. b, Nó chạy còn tôi đi. c, Thằng bé đã đến tuổi đi học. d, Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. Câu 47: Dòng nào dưới đây chỉ gồm toàn các từ láy? a, Cần cù, chăm chỉ, thật thà, hư hỏng. b, Thẳng thắn, thành thật, đứng đắn, ngoan ngoãn. c, Cần cù, chăm chỉ, đứng đắn, thẳng thắn. d, Lêu lổng, thật thà, tốt đẹp, chăm chỉ.x Câu 48: Trạng ngữ trong câu: “Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ vẫn còn rõ nét.” là: a, Cái hình ảnh trong tôi về cô b, đến bây giờ c, vẫn còn rõ nét d, Cái hình ảnh Câu 49: Câu nào dưới đây là câu ghép? a, Mặt biển sáng trong và dịu êm. b, Mặt trời lên, tỏa ánh nắng chói chang. c, Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, tung bọt trắng xóa. d, Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt tung trắng xóa. Câu 50: Từ “vàng” trong câu: “Giá vàng trong nước tăng đột biến.” và “Tấm lòng vàng” có quan hệ với nhau như thế nào? a, Từ đồng âm b, Từ đồng nghĩa c, Từ nhiều nghĩa d, Từ trái nghĩa Câu 51: Xác định đúng bộ phận CN, VN trong câu sau: a, Tiếng cá / quẫy tũng tẵng xôn xao quanh mạn thuyền. b, Tiếng cá quẫy/ tũng tẵng xôn xao quanh mạn thuyền. c, Tiếng cá quẫy tũng tẵng / xôn xao quanh mạn thuyền. d, Tiếng cá quẫy tũng tẵng xôn xao / quanh mạn thuyền. Câu 52: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép? a, Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. b, Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi. c, Bầu trời cũng sáng xanh lên. d, Biển sáng lên lấp lóa như đặc sánh, còn trời thì trong như nước. Câu 53: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới dây không nói về tinh thần hợp tác? a, Kề vai sát cánh. b, Chen vai thích cánh. c, Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại lên hòn núi cao. d, Đồng tâm hợp lực. Câu 54: Từ “trong” ở cụm từ “phất phới bay trong gió” và “nắng đẹp trời trong” có quan hệ với nhau như thế nào? a, Đó là một từ nhiều nghĩa. b, Đó là một từ đồng âm. c, Đó là một từ đồng nghĩa. d, Đó là một từ trái nghĩa.

Các câu hỏi liên quan

Câu 17: Cho các câu tục ngữ sau: - Cáo chết ba năm quay đầu về núi. - Lá rụng về cội. - Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. Dòng nào dưới đây giải nghĩa chung của các câu tục ngữ đó? a, Làm người phải thủy chung. b, Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên. c, Loài vật thường nhớ nơi ở cũ. d, Lá cây thường rụng xuống gốc. Câu 18: Từ nào sau đây viết đúng chính tả? a, Chăm lo b, Chăm no c, Trăm no d, Trăm lo Câu 19 Từ điền vào chỗ chấm trong câu: “ Hẹp nhà …. bụng” là: a, nhỏ b, rộng c, to d, tốt Câu 20: Từ nào dưới đây không phải là danh từ? a, Niềm vui b, Màu xanh c, Nụ cười d, Lầy lội Câu 21: Câu “Ăn xôi đậu để thi đậu.” từ đậu thuộc: a, Từ nhiều nghĩa b, Từ trái nghĩa c, Từ đồng nghĩa d, Từ đồng âm Câu 22: Tìm các từ trái nghĩa với các từ sau: a, hòa bình / chiến tranh b, đoàn kết /chia rẽ c, thương yêu /ghét bỏ d, giữ gìn /phá hoại Câu 23: Thành ngữ nào dưới đây nói về lòng dũng cảm? a, Chân lấm tay bùn b, Đi sớm về khuya c, Vào sinh ra tử d, Chết đứng còn hơn sống quỳ Câu 24: Từ xanh trong câu “ Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha” và từ xanh trong câu “ Bốn mùa cây lá xanh tươi tốt” có quan hệ với nhau như thế nào? a, Đó là từ nhiều nghĩa b, Đó là hai từ đồng âm c, Đó là hai từ đồng nghĩa d, Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng âm Câu 25: Dòng nào toàn từ láy? a, xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ mộng. b, xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ màng. c, xa xôi, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng. d, xa xôi, xa lạ, mải miết, mong mỏi. Câu 26: Trong các câu sau, câu nào có từ ăn được dùng theo nghĩa gốc? a, Làm không cẩn thận thì ăn đòn như chơi. b, Chúng tôi là những người làm công ăn lương c, Cá không ăn muối cá ươn. d, Bạn Hà thích ăn cơm với cá. Câu 27: Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Vầng trăng đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng.” a, mọc, ngoi, dựng b, mọc, ngoi, nhú c, mọc, nhú, đội d, mọc, đội, ngoi Câu 28: Em hãy gạch 1 gạch dưới động từ, 2 gạch dưới danh từ và 3 gạch dưới tính từ có trong 2 câu thơ sau: “Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Vượn hót chim kêu suốt cả ngày” Câu 29: Cho đoạn văn sau: (a) Hà dẫn Hoa cùng ra ruộng lạc. (b) Bây giờ mùa lạc đang vào củ. (c) Hà đã giảng giải cho cô em họ cách thức sinh thành củ lạc. (d) Một đám trẻ đủ mọi lứa tuổi đang chơi đùa trên đê. a, Câu (a) b, Câu (b) c, Câu (c) d, Câu (d)