1. If you don't hurry up, you will be late for the exam.
- ĐIều kiện IF loại 1 dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai nếu có một điều kiện nào đó.
- Mệnh đề IF: chia thì hiện tại đơn
- Mệnh đề chính: chia will+Vo
2. My grandmother asked me to feed her dog while she was away.
- ask someone to do something: nhờ vả ai đó, hỏi ai đó làm gì....
- Lùi thì: hiện tại tiếp diễn `->` quá khứ tiếp diễn (tobe), đổi chủ ngữ cho phù hợp với nghĩa của câu.
3. If he hadn't gone out late last night, he wouldn't have been punished
- Vì ở câu gốc "He was punished because he went out late last night." là ở quá khứ `->` chuyển sang câu điều kiện thứ 3
- Mệnh đề IF: chia thì quá khứ hoàn thành
- Mệnh đề chính chia : would/could/might/.... + have + P2
Mà ở câu trên, vế chính (sau IF) ở dạng bị động nên ta chia thành "would have+ been + P2"
4. Peter asked Janet whether he could borrow her typewriter.
- Reported speech ở dạng câu hỏi Yes/No question:
S + asked/ asked someone/ wondered/ wanted to know + IF/ WHETHER + S + V (lùi thì)
5. I wish the weather hadn't been very bad yesterday
- Vì là câu ước, nên điều ước sẽ trái với sự thật
Cấu trúc WISH ở quá khứ: S + wish(s/es) + thì quá khứ hoàn thành.