Hỗn hợp X chứa một số hydrocacbon đều mạch hở. Cho 21,8 gam X với 0,3 gam khí H2 vào bình kín có chứa sẵn một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 27,625. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 88,0 gam, khí thoát ra khỏi bình chỉ chứa một hydroccabon A duy nhất. Lấy 0,15 mol A đốt cháy cần V lít O2 (đktc). Giá trị V là
Cho cân bằng: HI ↔ 1/2 H2 + 1/2 I2; Kc = 1/64 a, Tính phần trăm HI bị phân hủy biết V bình =5 lít b, Cho vào bình 5 mol HI và 2 mol H2. Tính nồng độ các chất khi cân bằng.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm MgO, CuO, Fe2O3 (trong đó có Oxi chiếm 30% về khối lượng) bằng một lượng vừa đủ 600ml dung dịch HCl 2M. a, Viết các PTHH xảy ra và tính m. b, Biết rằng số mol Fe2O3 gấp 1,5 lần số mol CuO. Để khử hoàn toàn hỗn hợp A thành kim loại, cần V lít khí B (gồm H2 và CO). Tính V (đktc). Trong V lít khí B (ở đktc) có bao nhiêu nguyên tử? c, Nếu thay dung dịch HCl ở trên bằng lượng vừa đủ 400ml dung dịch X (chứa hỗn hợp HCl và H2SO4) thì thu được 70 gam chất tan. Tính nồng độ mol mỗi chất trong X.
Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY< MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng chất Z trong 23,02 gam E gần giá trị nào nhất sau đây? A. 2,5 B. 3,5 C. 17,0 D. 6,5
Cho m gam kim loại Mg và Al và 500 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được (m+57,8) gam 2 kim loại. Cho lượng kim loại vừa thu được tác dụng HNO3 dư thì thu được 6,72 lit NO. Tìm giá trị của m A. 9 B. 11 C. 8 D. 15
Thủy phân m gam tinh bột một thời gian thu được m gam glucozơ (giả sử chỉ xảy ra phản ứng thủy phân tinh bột thành glucozơ). Phần trăm tinh bột bị thủy phân là A. 90%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho lượng dư AgNO3 vào dung dịch FeCl2; (b) Cho Ba vào dung dịch Fe2(SO4)3; (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2; (d) Cho dung dịch Ba(AlO2)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng thu được 2 kết tủa là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Cho 5,68 gam P2O5 tác dụng với 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 24,04. B. 14,05. C. 4,66. D. 9,39.
Một hidrocacbon A có tổng số nguyên tử bằng 1,0625 lần tổng số liên kết trong phân tử. Trộn A với 1 hidrocacbon B theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3 thì thu được hỗn hợp có tỉ khối với H2 là 30. Xác định CTPT A, B
Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp gồm M2O và MHCO3 (M là kim loại kiềm) trong dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch được chất rắn B 33,075 gam. Nung B đến khối lượng không đổi thì khối lượng B giảm 12,6 gam. Xác định M, rắn B và % khối lượng mỗi chất trong hôn hợp đầu
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến