TN: trạng ngữ
CN: chủ ngữ
VN : vị ngữ
* Bên vệ đường, ║sừng sững║một cây sồi.
TN VN CN
* Đó║là một cây sồi lớn,║ hai người║ôm không xuể,║có những cành║có lẽ đã gãy từ lâu,
CN1 VN1 CN2 VN2 CN 3 VN3
vỏ cây║nứt nẻ đầy vết sẹo.
CN 4 VN4
* Với những cánh tay to xù sì không cân đối,║với những ngón tay quều quào xòe rộng,║nó║
TN1 TN2 CN
như một con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
VN
* Bấy giờ ║ đã là đầu tháng sáu.
CN VN
* Mới sau có một tháng, ║cây sồi già ║
TN CN
đã thay đổi hẳn, tỏa rộng thành vòm lá xum xuê xanh tốt thẫm màu, đang say ngay ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. (VN)
* Không còn nhìn thấy ngón tay co quắp, những vết sẹo và vẻ ngờ vực, buồn rầu trước kia.
- Câu này là câu không có chủ ngữ (câu rút gọn)
* Xuyên qua vỏ cứng ║ già hàng thế kỉ,║ những nhóm lá non xanh tươi ║đã đâm thẳng ra ngoài.
CN1 VN1 CN2 VN2
* Thật khó lòng tin được chính cây sồi già cằn cỗi kia đã sinh ra chùm lá non xanh mơn mởn ấy.
- Câu này không có chủ ngữ