I.
1. D
Kiến thức: Cách phát âm đuôi –ed
Giải chi tiết:
Đuôi –ed được phát âm là:
- /ɪd/ khi động từ có âm tận cùng là /t/, /d/.
- /t/ khi động từ có âm tận cùng là /ʃ/, /tʃ/, /p/, /f/, /k/, /s/.
- /d/ khi động từ có tận cùng là các nguyên âm và phụ âm còn lại.
stopped /stɒpt/
looked /lʊkt/
missed /mɪst/
enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /d/, các phương án còn lại được phát âm /t/.
Đáp án: D
2. A
Kiến thức: Cách phát âm [ch]
Giải chi tiết:
character /ˈkærəktə(r)/
children /ˈtʃɪldrən/
teacher /ˈtiːtʃə(r)/
change /tʃeɪndʒ/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /k/, các phương án còn lại được phát âm /tʃ/.
Đáp án: A
3. B
Kiến thức: Cách phát âm đuôi –ed
Giải chi tiết:
meat /miːt/
steak /steɪk/
eat /iːt/
please /pliːz/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /eɪ/, các phương án còn lại được phát âm /iː/.
Đáp án: B
III.
1. attractive
Kiến thức: Từ loại – so sánh nhất
Giải chi tiết:
Ta có cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + the most + adj
Đáp án: attractive
2. pronunciation
Kiến thức: Từ loại – từ vựng
Giải chi tiết:
Sau tính từ sở hữu “her” cần danh từ.
Đáp án: pronunciation
IV.
1. A
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ
Giải chi tiết:
English (n): tiếng Anh => chủ ngữ số ít => động từ “is”.
Đáp án: A
2. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải chi tiết:
Cách sử dụng mạo từ:
- a: trước danh từ số ít, bắt đầu bằng phụ âm
- an: trước danh từ số ít, bắt đầu bằng nguyên âm
Đáp án: B
V.
1. C
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Thông tin từ bài đọc: In 1788 Captain Arthur Philips arrived in Sydney with 11 ships and 1624 passengers from Britain (including 770 prisoners).
Đáp án: C
2. B
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Thông tin từ bài đọc: Today there are about 3.6 million people in Sydney.
Đáp án: B
3. B
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Thông tin từ bài đọc: There are over 20 excellent beaches close to Sydney and its warm climate and cool winter have made its favourite city for immigrants from overseas.
Đáp án: B
4. A
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Thông tin từ bài đọc: There are two things that make Sydney famous: its beautiful harbour, the Sydney Harbour Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973.
Đáp án: A
5. C
Kiến thức: Đọc hiểu và khái quát nội dung chính
Giải chi tiết:
Tiêu đề nào sau đây nên là phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Nhà hát Opera của Sydney.
B. Lịch sử của Sydney.
C. Giới thiệu về Sydney.
D. Các bãi biển và bến cảng của Sydney.
Đáp án: C
VI.
1. I bought two weeks ago is interesting
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết:
Hai câu có danh từ lặp lại: the IELTS practice test book – it => danh từ chỉ vật.
Dùng đại từ quan hệ “which” thay cho “it” khi kết hợp hai câu lại với nhau.
Đáp án: I bought two weeks ago is interesting
2. will be built near the airport next year
Kiến thức: Câu bị động thì tương lai đơn
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be Ved/PP (+ by O)
Đáp án: A supermarket will be built near the airport next year
3. had enough time, I would go swimming every day
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2 (quá khứ đơn), S + would V (nguyên thể)
Đáp án: If had enough time, I would go swimming every day
4. In spite of his high salary, he is not happy with his job.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ “In spite of”
Giải chi tiết:
Ta có cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: In spite of + N/V-ing, S + V (mặc dù… nhưng…)
Đáp án: In spite of his high salary, he is not happy with his job.
5. I spent three hours doing my homework yesterday.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – cấu trúc với “spend”
Giải chi tiết:
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday (hôm qua)
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved/V2 (yesterday)
Cấu trúc với “spend” thì quá khứ đơn: S + spent + O + V-ing
Đáp án: I spent three hours doing my homework yesterday.