Giải thích các bước giải:
Do mT = mX =16 gam nên khi X tác dụng với AgNO3 thì kim loại dư, AgNO3 hết.
$Mg+2Ag^+\to Mg^{2^+}+2Ag$
$Fe+2Ag^+\to Fe^{2^+}+2Ag$
$Mg^{2^+}+2OH^-\to Mg(OH)_2$
$Fe^{2^+}+2OH^-\to Fe(OH)_2$
$Fe^{3^+}+3OH^-\to Fe(OH)_3$
$Mg(OH)_2\xrightarrow{t^\circ} MgO+H_2O$
$4Fe(OH)_2+O_2 \xrightarrow{t^\circ} 2Fe_2O_3+4H_2O$
$2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^\circ} Fe_2O_3 + 3H_2O$
Nếu chỉ có Mg phản ứng $⇒$ Y chứa$Mg^{2^+}$
$⇒n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,4\ mol$
Bảo toàn Mg: $n_{Mg\ \text{phản ứng}}=0,4\ mol$
$⇒n_{Ag}=0,4.2=0,8\ mol⇒m_Z>0,8.108=86,4\ gam$
$⇒$ Vô lí
Nếu Mg, Fe phản ứng và Y chứa $Fe^{2^+}, Mg^{2^+}$
Gọi số mol Mg, Fe phản ứng, Fe dư lần lượt là a, b, c
$⇒24a+56b+56c=16$
$⇒$ Chất rắn Z gồm 2a+2b mol Ag, c mol Fe dư
⇒ 108(2a+2b) + 56c = 70,4
Chất rắn thu được: $MgO, Fe_2O_3$
Bảo toàn Mg ⇒ $n_{MgO}=n_{Mg}=a\ mol$
Bảo toàn Fe ⇒ $n_{Fe_2O_3}=\dfrac b2\ mol$
$⇒40a+80b=16$
$⇒a=0,2;b=0,1; c=0,1$
Vì Fe dư ⇒ $Ag^+$ hết
$⇒n_{Ag^+}=n_{Ag}=2a+2b=0,6\ mol⇒c=\dfrac{0,6}{0,6}=1$
X chứa Mg (0,2 mol), Fe (0,2 mol)
⇒ $\%m_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{16}.100\%=30\%⇒\%m_{Fe}=70\%$