Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:A.E = 1,2178.10-3 (V/m). B.E = 0,6089.10-3 (V/m).C.E = 0,3515.10-3 (V/m)D.E = 0,7031.10-3 (V/m).
Phát biểu nào sau đây là không đúng?A.Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.B.Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.C.Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.D.Điện trường tĩnh là một trường thế.
Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 (μF), C2 = 0,6 (μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:A.U = 75 (V). B.U = 50 (V)C.U = 7,5.10-5 (V). D.U = 5.10-4 (V).
Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau (C = 8 μF) ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150 (V). Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là:A.ΔW = 9 (mJ).B.ΔW = 10 (mJ).C.ΔW = 19 (mJ).D.ΔW = 1 (mJ).
Điện tích của êlectron là - 1,6.10-19 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây làA.3,125.1018. B.9,375.1019. C.7,895.1019.D.2,632.1018.
Trong nguồn điện lực lạ có tác dụngA. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương của nguồn điện sang cực âm của nguồn điện.B. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện.C. làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện.D.làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện.
Thấu kính có độ tụ D = 5 (đp), đó là:A.thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm).B.thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm).C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm).D.thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm).
Nhận xét nào sau đây là đúng?A.Về phương diện quang hình học, có thể coi mắt tương đương với một thấu kính hội tụ.B.Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh tương đương với một thấu kính hội tụ.C. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh và võng mạc tương đương với một thấu kính hội tụ.D.Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh, võng mạc và điểm vàng tương đương với một thấu kính hội tụ.
Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là:A. 0,5 (m). B.1,0 (m). C.1,5 (m). D.2,0 (m).
Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường độ 1 (A). Lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều dài của mỗi dây có độ lớn là 10-6(N). Khoảng cách giữa hai dây đó là:A.10 (cm) B.12 (cm)C.15 (cm) D.20 (cm)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến