Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bảo từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hế 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75 M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a: b là:A. 0,6 B. 1,2 C.0,8 D.1,4
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác, đốt cháy 1,51 m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2 thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần nhất với ?A.3,0 B.2,5C.3,5D.1,5
Có bảy ống nghiệm đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm : (NH4)2SO4 ; FeCl2 ; Cr(NO3)3 ; K2CO3 ; Al(NO3)3; K2Cr2O7 và (COONa)2. Cho Ba(OH)2 đến dư vào bảy ống nghiệm trên. Sau khi các phản ứng kết thúc số ống nghiệm thu được kết tủa là :A.4B.5C.6D.7
Hợp chất hữu cơ đơn chức X phân tử chỉ chứa các nguyên tố C, H, O và không có khả năng tráng bạc. X tác dụng vừa đủ với 96 gam dung dịch KOH 11,66%. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 23 gam chất rắn Y và 86,6 gam nước. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm 15,68 lít CO2 (đktc) ; 7,2 gam nước và một lượng K2CO3. Công thức cấu tạo của X là :A.CH3COOC6H5 B.HCOOC6H4CH3 C.HCOOC6H5 D.H3CC6H4COOH
X là một α – aminoaxit no chỉ chứa một nhóm - NH2 và 1 nhóm – COOH . Cho 28,48 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 40,16 gam muối. Tên gọi của X là :A.Axit aminoaxetic B.Axit α- aminobutiric C.Axit α – aminopropionic D.Axit α – aminoglutaric
Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Sau mỗi chu kì dao động, cơ năng của con lắc giảm 5 mJ. Để con lắc dao động duy trì thì phải bổ sung năng lượng cho con lắc sau mỗi chu kì dao động là A.5 mJB.10 mJC.5 JD.2,5 J
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein ?A.Là thành phần tạo nên chất dẻo.B.Là thành phần cấu tạo nên tế bào.C.Là cơ sở tạo nên sự sống.D.Là dinh dưỡng trong thức ăn của người và động vật.
Nhận định nào sau đây đúng ?A.Ở điều kiện thường dầu thực vật ở trạng thái lỏng.B.Chất béo có chứa các gốc axit béo không no thường ở trạng thái rắn.C.Mỡ động vật, dầu thực vật thường tan tốt trong nước.D.Chất béo chứa chủ yếu gốc axit béo C17H35COO thường có trong dầu thực vật.
Trong các dung dịch frutozơ; glixerol; saccarozơ; ancol etylic và tinh bột. Số dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:A.4B.5C.3D.1
Cho dãy các chất sau: etyl axetat; triolein ; tơ visco ; saccarozơ; xenlulozơ và frucrozơ. Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch axit là:A.4B.5C.3D.6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến