Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp cho gen đột biến tổng hợp là:A.7 aaB.6 aaC.4 aaD.5 aa
Phát biểu nào sau đây không đúng ?A.Khi bà mẹ mang thai cần bổ sung các thức ăn giàu sắt.B.Saccarin (C7H5NO3S) là một loại đường hóa học có giá trị dinh dưỡng cao và độ ngọt gấp 500 lần saccarozơ nên có thể dung cho người mắc bệnh tiểu đường.C.Dầu mỡ qua sử dụng có nhiệt độ cao (rán, quay) nếu tái sử dụng có nguy cơ gây ung thưD.Melemine (C3H6N6) không có giá trị dinh dưỡng trong sữa, ngược lại có thể gây ung thư, sởi thận.
Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Giá trị của a là :A.27,965 B.16,605 C.18,325 D.28,326.
Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi làA.sợi cơ bản. B.nuclêôxôm. C.crômatit. D. sợi nhiễm sắc.
Dạng đột biến phát sinh trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội, làm cho tất cả NST không phân li sẽ tạo ra:A.Thể dị đa bội. B.Thể nhiều nhiễm. C.Thể lệch bội. D.Thể tự tứ bội.
Cho các phát biểu sau:(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’.(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?A.3B.2C.1D.4
Trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối là trạng thái mà trong đóA.tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.B.tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.C.Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.D. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gen?A.Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.B.Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.C.Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. D.Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?A.Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.B.Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.C.Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen.D.Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi làA.nhân bản vô tính. B.lai tế bào. C.cấy truyền phôi. D.kĩ thuật gen.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến