Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 19,2 gam hỗn hợp gồm MgSO4 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 41,76. B. 37,28. C. 34,80. D. 18,56.
Hỗn hợp X gồm etilen, propen, butađien và axetilen có tỉ khối so với He bằng 8,15. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,67 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, 0,2 mol X phản ứng tối đa với V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là A. 350. B. 700. C. 600. D. 300.
Nung 40 gam CaCO3 thu được 25,92 gam chất rắn và khí X. Cho toàn bộ X vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,1M thì khối lượng kết tủa thu được là A. 19,70 gam. B. 63,04 gam. C. 31,52 gam. D. 7,88 gam.
Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,92 gam bột Fe, thấy thoát ra 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thu được 237,14 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là: A. 33,88% B. 40,65% C. 27,10% D. 54,12% Htgmqh trả lời 15.05.2018 Bình luận(0)
Cho các câu sau: (a) So với các nguyên tử thì các ion âm tạo thành từ nguyên tử đó luôn có bán kính lớn hơn. (b) Các phần tử Ar, K+, Cl- đều có cùng điện tích hạt nhân. (c) Ở nhiệt độ càng cao thì khả năng dẫn điện của kim loại càng tăng. (d) Khi tăng áp suất thì tốc độ của tất cả các phản ứng đều tăng. Có bao nhiêu phát biểu sai? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hòa tan hết 35,64 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 600 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn toàn thấy đã dùng 870 ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gầN nhất với giá trị nào saU đây? A. 123 B. 126 C. 120 D. 129
Cho các phát biểu sau: (a) Khi cho phenol vào dung dịch Na2CO3 (dư) ta thu được dung dịch đồng nhất. (b) Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học. (c) Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng thì tốc độ của tất cả các phản ứng đều tăng. (d) Khi phản ứng hóa học đạt trạng thái cân bằng thì phản ứng kết thúc. (e) Các nguyên tử cacbon, hiđro trong phân tử metan, etilen, axetilen cùng nằm trên một mặt phẳng. (f) Hầu hết các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà thay đổi trong phạm vi rộng. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ancol Y và một anđehit Z đều mạch hở cần dùng vừa đủ 23,52 lít khí O2 (đktc) thu được 2,1 mol sản phẩm gồm CO2 và H2O. Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol Y trong X là A. 50,00% B. 65,30% C. 90,40% D. 95,75%
// Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2; CO; H2; H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe; FeO; Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: – Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4 thu được 0,1 mol khí NO duy nhất – Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất. Giá trị của a là: A.0,4 mol B.0,45 mol C.0,35 mol D.0,50 mol
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với: A. 17,00 B. 14,7 C. 18,6 D. 16,00
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến