P: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE = (Aa x Aa) (Bb x Bb) (Cc x Cc) (Dd x Dd) (Ee x EE)
= ($\frac{1}{4}$ AA: $\frac{1}{2}$ Aa: $\frac{1}{4}$ aa) ($\frac{1}{4}$ BB: $\frac{1}{2}$ Bb: $\frac{1}{4}$ bb) ($\frac{1}{4}$ CC: $\frac{1}{2}$ Cc: $\frac{1}{4}$ cc) ($\frac{1}{4}$ DD: $\frac{1}{2}$ Dd: $\frac{1}{4}$ dd) ($\frac{1}{2}$ EE: $\frac{1}{2}$ Ee)
- Số loại kiểu gen tối đa xuất hiện ở $F_{1}$ là:
$3.3.3.3.2=162$ (loại)
- Số loại kiểu gen đồng hợp tối đa có thể có ở $F_{1}$ là:
$2.2.2.2.1=16$ (loại)
- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội xuất hiện ở $F_{1}$ là:
AABBDDEE = $\frac{1}{4}AA$ x $\frac{1}{4}BB$ x $\frac{1}{4}CC$ x $\frac{1}{4}DD$ x $\frac{1}{2}EE$ =$\frac{1}{512}$
- Tỉ lệ kiểu gen có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp ở đời $F_{1}$ là:
+ Tỉ lệ kiểu gen có cặp dị hợp Ee: $C^{1}_{4}.(\frac{1}{4})^{3}.(\frac{1}{2})^{2}$
+ Tỉ lệ kiểu gen có cặp đồng hợp EE: $C^{2}_{4}.(\frac{1}{4})^{2}.(\frac{1}{2})^{3}$
→ Tổng tỉ lệ là: $\frac{1}{16}$.