Cho m gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và H2N-CH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa ancol etylic và 7,525 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là A. 8,725 B. 7,750 C. 8,125 D. 8,250
Nạp đầy khí A vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng ống thủy tinh vào chậu thủy tinh chứa nước có pha phenolphatlein. Một lát sau nước phun vào trong bình thành tia có màu hồng (hình vẽ minh họa ở bên). Khí A là A. NH3 B. SO2 C. HCl D. Cl2
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 49,50 B. 50,08 C. 75,63 D. 78,24
Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.3H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 18,65 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 0,035 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 2,94 gam. Thời gian điện phân là: A. 8106s B. 7456s C. 6819s D. 7234s
Cho este no, đa chức, mạch hở X (có công thức phân tử CxHyO4 với x ≤ 5) tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Hỗn hợp E chứa axit đơn chức X (mạch hở có một liên kết đôi C=C), axit hai chức Y (mạch hở có một liên kết đôi C=C), và este thuần chức Z tạo từ Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần lượng vừa đủ O2 thu được 1 mol CO2 và 0,72 mol H2O. Mặt khác đun nóng m gam E trong NaOH dư thu được 9,2 gam ancol etylic. Biết X và Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với: A. 7,7% B. 8,5% C. 9,5% D. 10,5%
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bới X, Y, Z với một ancol no, ba chức mạch hở E. Hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T. Chia 74,7 gam hỗn hợp M thành 3 phần bắng nhau. Phần 1: Đem đốt cháy bằng lượng vừa đủ khí O2 thu được 25,76 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,8 gam Ag. Phần 3: Cho phản ứng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với : A. 25,10 B. 24,75 C. 27,35 D. 28,65
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 (X, Y được cấu tạo từ glyxin và alanin) biết tổng số liên kết peptit trong X, Y là 9. Thuỷ phân hoàn toàn E trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa hai muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong lượng O2 vừa đủ thu được 21,056 lít (đktc) khí và hơi. Tỉ lệ mol Gly : Ala trong X là A. 2:3 B. 1:2 C. 1:1 D. 2:1
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10 B. 11 C. 13 D. 12
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol phản ứng với Na (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng. a, Tính khối lượng hỗn hợp và thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp. b, Hỗn hợp này phản ứng hết với bao nhiêu ml dung dịch KOH 0,8M?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến