Cho bảng số liệu:DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ Ở NƯỚC TATRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2014Để thể hiện diện tích và sản lượng cây cà phê ở nước ta trong giai đoạn 2005 -2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A.Biểu đồ cột chồng. B. Biểu đồ miềnC.Biểu đồ kết hợp cột và đường. D.Biểu đồ tròn.
Cơ sở phân chia ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản thành 3 phân ngành chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi và chế biến thuỷ hải sản chủ yếu dựa vào A.đặc điểm sử dụng lao động. B.nguồn gốc nguyên liệu.C.công dụng của sản phẩm. D.giá trị kinh tế.
Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y (MX > 4MY) được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được dd G chứa (m + 12,24) gam hh muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360ml dd HCl 2M thu được dd H chứa 63,72gam hh muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?A.X có 6 liên kết peptitB.Phần trăm khối lượng N trong X là 20,29%C.Phần trăm khối lượng N trong Y là 15,73%D.X có 5 liên kết peptit
Dung dịch A chứa 16,8g NaOH cho tác dụng với dung dịch chứa 8g Fe2(SO4)3. Thêm tiếp vào đó 13,68g Al2(SO4)3 thu được 500ml dung dịch B và m gam kết tủa. Kết luận nào sau đây sai?A.B chứa Na[Al(OH)4 ] và Na2SO4B.m = 1,56gC.CM (Na[Al(OH)4 ]) = 0,12M; CM (Na2SO4]) = 0,36M D.Kết tủa gồm Fe(OH)3 và Al(OH)3
Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 3,2 gam Cu với 5,76 gam S đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Thể tích dung dịch Pb(NO3)2 1M tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí Y là A.120 ml. B.180 ml. C.150 ml. D.100 ml.
Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?A.50B.55C.45D.60
Dung dịch X chứa 0,2 mol ; 0,08 mol ; z mol và t mol . Cô cạn X rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 16,44 gam chất rắn Y. Nếu thêm t mol HNO3 vào X rồi đun dung dịch đến cạn thì thu được muối khan có khối lượng làA.20,60 gam.B.30,52 gam.C.25,56 gam.D.19,48 gam.19,48 gam.
Trong số các chất : phenylamoni clorua, natri phenolat, vinyl clorua, anlyl clorua, benzyl clorua, phenyl clorua, phenyl benzoat, tơ nilon-6, propyl clorua, ancol benzylic, alanin, tripeptit Gly-Gly-Val, m-Crezol, số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng ,đun nóng là :A.8B.9C.10D.7
Đốt cháy hoàn toàn m gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no, đa chức và hai ancol đơn chức, phân tử X có không quá 5 liên kết π) cần 0,3 mol O2, thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn làA.14,6 gam. B.9,0 gam. C.13,9 gam. D.8,3 gam.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, Zn trong bình đựng a mol HNO3 thu được hỗn hợp khí Y ( gồm b mol NO và c mol N2O) và dung dịch Z ( không chứa muối amoni). Thêm V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b và c là:A.V = a + 3b + 8c B.V = a + 4b + 10c C.V = a – b – 2c D.V = a – b – c
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến