$@Mốc$
1, Look! It is raining heavily.
Nhìn kìa! Trời đang mưa rất to.
Chú ý: Look! là một động từ ý chỉ nhìn kìa ngay tức thì trời đang mưa.
2, If you pass the examination your parents will be very happy.
Nếu bạn vượt qua bài kiểm tra thì cha mẹ bạn sẽ rất hạnh phúc.
Chú ý: Câu điều kiện loại 1: If S + V(HTĐ) + .... , S + will + V + ....
3, I don't know what she is doing now.
Tôi không biết cô ấy đang làm gì bây giờ.
Chú ý: + Có keys là "now" ⇒ Dấu hiệu nhận biết thì tiếp diễn.
+ Đặc biệt "know" là động từ chỉ trạng thái cảm xúc nên nó không được dùng trong dạng tiếp diễn mà sẽ dùng trong dạng hiện tại đơn.
4, I think your wife doesn't like the film.
Tôi nghĩ vợ của bạn không thích phim.
Chú ý: "think'' và "like" đều là 2 động từ chỉ trạng thái cảm xúc nên nó không được dùng trong dạng tiếp diễn mà sẽ dùng trong dạng hiện tại đơn.
5, The train leaves at 6:00 am every day. It leaves in ten minutes.
Tàu hỏa xuất bến lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.
Chú ý: Có keys là "every day" ⇒ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
6, I have just given up my present job. I find another job tomorrow.
Tôi vừa từ bỏ công việc hiện tại của tôi. Tôi sẽ tìm công việc khác vào ngày mai.
Chú ý: Hiện tại đơn cũng có thể dùng cho tương lai để nói về một kế hoạch dự định.
7, I don't think he is reading a book in the room, because his glasses are here.
Tôi không nghĩ anh ấy đang đọc sách trong phòng vì kính của anh ấy đang ở đây.
Chú ý: + Đọc nghĩa ta thấy được câu này nên sử dụng hiện tại tiếp diễn.
+ "think'' là động từ chỉ trạng thái cảm xúc nên nó không được dùng trong dạng tiếp diễn mà sẽ dùng trong dạng hiện tại đơn.
8, I haven't heard from her for 3 years. I am visiting her next week.
Tôi đã không nghe tin từ cô ấy trong 3 năm rồi. Tôi đến thăm cô ấy vào tuần tới.
Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn còn sử dụng như diễn tả mốc thời gian trong tương lai khi người nói đề cập tới một sự kiện đã được lên kế hoạch.
9, Just a moment! I am typing the rest of the letter.
Chờ một chút! tôi đang đánh nốt phần cuối của búc thư.
Chú ý: Just a moment! cho ta thấy là đang ở hiện tại chờ người ấy một chút để họ làm chút việc...
10, I work for my brother's company. I have been working there for six years.
Tôi làm việc cho công ty của anh (em) trai tôi. Tôi đã là ở đó được 6 năm rồi.
Chú ý: Dịch nghĩa ta thấy đây là công việc mà "tôi" đang làm việc tại công ty đó chứ không phải là "tôi" đang làm theo cách hiểu là "tôi" đang ở công ty đó làm vì biết đâu anh ta đi về ngủ hay sao đó nhưng anh ta vẫn đang là nhân viên trong công ty đó ⇒ Hiện tại đơn.
$#chucbanhoctotnhe;333$