Đáp án:
Giải thích các bước giải: 8 )
8.
-Tác dụng với dung dịch HCl : CuO, Fe2O3, K2O
CuO+2HCl⇒CuCl2+H2O
Fe2O3+6HCl⇒2FeCl3+3H2O
K2O+2HCl⇒2KCl+H2O
-Tác dụng với NaOH : SO2, CO2, SiO2
SO2+2NaOH⇒Na2SO3+H2O
CO2+2NaOH⇒Na2CO3+H2O
SiO2+2NaOH⇒Na2SiO3+H2I
-Tác dụng với H2O : SO2, CO2, K2O
SO2+H2O⇆H2SO3
CO2+H2O⇆H2CO3
K2O+H2O⇆2KOH
9. B
Để phân biệt, người ta sử dụng HCl vì Na2CO3 khi tác dụng với HCl có hiện tượng giải phóng khí, còn N
a2SO4 không có hiện tượng :
2HCl+Na2CO3⇒2NaCl+H2O+CO2↑
6.
Trích mẫu thử
-Cho từng chất tác dụng với H2O, oxit tan vào nước là Na2O, còn lại MgO, Al2O3, Fe2O3 không tan :
Na2O + H2O ⇒ 2NaOH
- Cho các oxit không tan tác dụng với dd HCl:
MgO + 2HCl ⇒ MgCl2 + H2
Al2O3 + 6HCl ⇒ 2AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl ⇒ 2FeCl3 + 3H2O
Lấy NaOH ở trên làm chất thử. Nhỏ NaOH đến dư vào các dd MgCl2, AlCl3, FeCl3 :
- Xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Fe2O3:
FeCl3 + 3NaOH ⇒ Fe(OH)3 + 3NaCl
- Xuất hiện kết tủa trắng là MgO:
MgCl2 + 2NaOH ⇒ Mg(OH)2 + 2NaCl
- Xuất hiện kết tủa trắng dạng keo sau đó tan ra là Al2O3:
AlCl3 + 3NaOH ⇒ Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH ⇒ NaAlO2 + 2H2O