Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ làA.đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ. B.đất phù sa sông, đất xám trên phù sa cổ.C.đất phèn, đất feralit trên đá badan. D.đất xám trên phù sa cổ, đất feralit trên đá vôi.
Vấn đề năng lượng của vùng Đông Nam Bộ sẽ được giải quyết theo hướngA.nhập khẩu điện từ nước ngoài.B.phát triển nguồn điện và mạng lưới điện. C.sử dụng các nguồn điện mới.D.sử dụng điện từ đường dây 500kV Bắc - Nam.
Việc phát triển các ngành công nghiệp và nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng gắn liền vớiA.hiện đại hóa công nghiệp khai thác, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.B.hiện đại hóa công nghiệp chế biến và khai thác, phát triển nền nông nghiệp có cơ cấu ngành đa dạng.C.hiện đại hóa công nghiệp chế biến, phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.D.hiện đại hóa nông nghiệp, phát triển ngành công nghiệp chế biến.
Cho biểu đồ:TỐC ĐỘ GIA TĂNG DÂN SỐ HÀNG NĂM CỦA CẢ NƯỚCVÀ CỦA CÁC KHU VỰC THÀNH THỊ, NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 1990 - 2014Nhận xét nào dưới đây không đúng về tốc độ gia tăng dân số hàng năm của cả nước và của các khu vực thành thị, nông thôn giai đoạn 1990 - 2014? A. Tốc độ gia tăng dân số của khu vực thành thị luôn cao hơn so với mức trung bình cả nước.B.Tốc độ gia tăng dân số của cả nước có xu hướng giảm dần, nhưng không liên tục.C. Tốc độ gia tăng dân số của khu vực nông thôn luôn thấp và có xu hướng giảm dần.D.Tốc độ gia tăng dân số của cả nước, khu vực thành thị và nông thôn đều có xu hướng giảm dần.
Cho biểu đồ:Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?A.Qui mô và cơ cấu số lượng một số vật nuôi của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014.B.Số lượng một số vật nuôi của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014.C.Tốc độ tăng trưởng số lượng một số vật nuôi của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014.D.Sự chuyển dịch cơ cấu số lượng một số vật nuôi của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014.
Đường Hồ Chí Minh góp phần cho vùng Bắc Trung BộA.phát triển kinh tế khu vực phía tây.B.phát triển kinh tế khu vực phía đông.C.tạo thế mở cửa cho nền kinh tế.D.phát triển mạng lưới đô thị ven biển.
Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước dựa trên thế mạnh vềA.diện tích rộng, điều kiện tự nhiên thích hợp.B.nguồn lao động đông đảo, nhiều kinh nghiệm trồng lúa.C.khí hậu cận xích đạo, giao thông thuận lợi.D.áp dụng tốt các thành tựu khoa học - kĩ thuật, ít thiên tai.
So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam dẫn đầu vềA.tài nguyên thiên nhiên và quy mô dân số.B.nguồn lao động và mạng lưới đô thị.C.tiềm lực kinh tế và trình độ phát triển kinh tế.D.khai thác tài nguyên biển - đảo và du lịch.
Vùng có sản lượng tôm nuôi lớn nhất nước ta làA.Đồng bằng sông Cửu Long. B.Đồng bằng sông Hồng.C.Bắc Trung Bộ. D.Duyên hải Nam Trung Bộ.
Ngành chăn nuôi bò sữa ở nước ta thường phân bố ở A.những nơi có khí hậu mát mẻ và đồng cỏ phát triển.B.những nơi có khí hậu mát mẻ, đồng cỏ phát triển và có nguồn lương thực dồi dào.C.ven các thành phố lớn và có công nghiệp chế biến sữa phát triển.D.những nơi có khí hậu mát mẻ, đồng cỏ phát triển và ven các thành phố lớn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến