TRẢ LỜI:
15.- A: _______ languages do they speak?
- B: Just one.
A. What B. How many C. How D. Which
* $\text{Giải thích:}$ + Dấu hiệu nhận biết là "languages" (viết dạng số nhiều) nên ta chọn từ để hỏi là "How many"
+ Ngoài ra dấu hiệu khác là ở câu trả lời: Just one (chỉ có một)
+ Các từ để hỏi khác như: "What, How, Which" trong trường hợp này không phù hợp về cách sử dụng.
------
16.- A: “How old _______ you in 1990?”
- B: “I _______ 10, but I _______ 25 now.”
A. are/are/was B. were/was/am
C. was/are/were D.were/was/are
* $\text{Giải thích:}$ + Ô trống 1 ta chia là "were" (thì QKĐ) vì có "you" (ngôi thứ 2 số nhiều), dấu hiệu nhận biết để chia ở QKĐ là "in 1990" (năm đã qua).
+ Ô trống 2 ta chia là "was" (QKĐ) vì chủ ngữ là "I" (ngôi thứ 1 số ít), chia ở QKĐ vì đang nói về hổi còn bé và đang trả lời câu hỏi đc chia ở QKĐ ở trên.
+ Ô trống 3 chia là "am" vì đang nói về tuổi ở hiện tại (dấu hiệu nhận biết là"now")
------
17.- A: “How _______ they after the accident?”
- B: “They _______ shocked, but now they _______ better.”
A. were/are/were B. were/were/were
C. was/were/are D. were/were/are
* $\text{Giải thích:}$ Tương tự như câu 16, chỉ khác ở ô trống thứ 2 và 3 chia là "were", "are" vì chủ ngữ là ngôi thứ 3 số nhiều (they). Ô trống 3 có dấu hiệu nhận biết để chia ở hiện tại là "now".
-------
18.- A: “How much _______ the tea cups before?”
- B: “They _______10 euros each, they _______ 8 euros now!”
A. were/were/are B. were/are/were
C. are/were/were D. are/were/are
* $\text{Giải thích:}$ Tương tự, không khác gì cách giải thích ở câu 17 bạn nhé!
------
$\text{Chúc bạn học tốt. Do ngôn từ hạn hẹp nên mình giải thích hơi buồn cười xíu, có gì không hiểu bạn comment dưới câu trả lời nhé!}$