Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng làA.Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có cùng công thức phân tử là (C6H10O5)n.B.Saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau.C. Fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.D.Glucozơ không có tính khử.
Cho các chất sau: axit glutamic, amoni propionat, trimetylamin, metyl aminoaxetat, mantozơ, nilon-6,6. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH (trong điều kiện thích hợp) làA.4B.3C.2D.5
Cho các phát biểu sau:1. Mg cháy trong khí CO2 ở nhiệt độ cao.2. Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu đen. 3. Ở nhiệt độ cao, tất cả các kim loại kiềm thổ đều phản ứng được với nước.4. Hợp kim đồng thau (Cu – Zn) để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa.5. Hỗn hợp KNO3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư.6. Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần. Số phát biểu đúng làA.2B.5C.4D.3
X là trieste của glixerol và hai axit Y, Z (Y thuộc dãy đồng đẳng của axit focmic và Z thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic). Cho m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 7,1 gam muối và glyxerol. Lượng glyxerol phản ứng vừa đủ với 1,225 gam Cu(OH)2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư, sau đó cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi a gam. Giá trị a gần nhất với giá trị làA.13,1 B.41,8 C.42,4 D. 38,8
Cho hỗn hợp X gồm Ba, Fe, Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho khí CO dư đi qua chất rắn Y, đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z. Thành phần chất rắn Z làA.Fe, Mg B.Fe, MgO C.BaO, MgO, Fe D.MgO, Al2O3, Fe
Hóa chất được sử dụng để thu được Fe tinh khiết từ hỗn hợp của Fe và Al làA.Dung dịch HNO3 đặc nguội B.Dung dịch ZnSO4C.Dung dịch NaOH D. B và C đều đúng.
Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Đốt dây sắt trong khí clo.(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí).(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng.(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua.(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) làA.4B.3C.5D.2
Este X có công thức phân tử là C9H8O2 tác dụng với một lượng tối đa dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch Y (sau khi đã được axit hóa bằng HCl loãng dư) thu được 43,8 gam kết tủa chứa 4 nguyên tử Br trong phân tử. Tổng khối lượng muối (gam) trong Y làA.20,6 B.28,0 C.21,0 D.33,1
Để phân biệt các dung dịch ZnCl2, NH4Cl, KNO3, CuSO4 bằng phương pháp hóa học có thể dùng dung dịch thuốc thử duy nhất làA.BaCl2 B. NaOH C.HNO3 D.Na2CO3
Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Lấy 3,7 gam hỗn hợp X cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí hidro (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Khối lượng muối của kim loại có khối lượng mol nhỏ hơn trong m gam chất rắn làA. 7,45 B. 8,50 C.5,85 D.14,35
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến