Cho 106,4 gam một kim loại kiềm M tác dụng với 98,06 gam dung dịch HCl 29,78%, sau phản ứng kết thúc làm bay hơi nước trong bình thí nghiệm ở điều kiện không có không khí thì thu được m gam chất rắn. Hãy xác định M trong trường hợp sau: m=199,84 gam hỗn hợp 2 hoặc 3 chất rắn
Cho các phát biểu sau 1. Hợp kim Al-Si siêu nhẹ dùng trong kĩ thuật hàng không. 2. Trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, cực dương được bố trí là một tấm than chì nguyên chất được bố trí ở đáy thùng. 3. Ứng với công thức C7H9N, có tất cả 4 amin chứa vòng benzen. 4. Dung dịch axit glutamic làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. 5. Kim loại có tính khử ,trong các phản ứng kim loại bị khử thành ion dương. Số phát biểu đúng A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, I = 2A, trong thời gian t giờ thì chưa thấy khí thoát ra ở catot, khi đó khối lượng của dung dịch thu được giảm so với dung dịch ban đầu là a gam. Mặt khác, nếu điện phân dung dịch AgNO3 trên trong thời gian 2t giờ thì khối lượng dung dịch thu được (dung dịch X) giảm so với dung dịch ban đầu là (a + 5,18) gam. Cho 3,92 gam Fe vào X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và 0,98 gam kim loại. Biết a > 5,18. t gần nhất với: A. 2,5 giờ. B. 1,3 giờ. C. 0,8 giờ. D. 5,2 giờ.
Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi ở catot có khí thoát ra thì dừng lại khi đó ở anot thu được hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2. Đốt 15,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe có tỉ lệ số mol Mg : Al : Fe = 4 : 2 : 3 bằng hỗn hợp Y thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua (không còn dư khí). Hoà tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 720 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 160,765 gam kết tủa. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là A. 103,305 gam. B. 97,765 gam. C. 100,535 gam. D. 106,075 gam
Cho 13,28 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,672 lít khí (đktc). Mặt khác, cho cùng một lượng hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư H2SO4 đặc nóng. Sục toàn bộ khí SO2 thu được vào 0,2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với Ba(OH)2 ban đầu: A. Giảm 2,31 gam B. Tăng 2,31 gam C. Giảm 4,2 gam D. Tăng 4,2 gam
Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm CH4, C2H4 và C2H2 (ở đktc) phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch Br2 0,08M. Hỏi CH4 phải chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích để thỏa mãn thí nghiệm trên.
Đốt cháy hoàn toàn V lít một hidrocacbon A mạch hở ở thể khí thu được một lượng CO2 và 2v lít hơi nước. A làm mất màu nước brom ở điều kiện thường, một mol A tác dụng được không quá 320 gam Br2. Xác định công thức cấu tạo của A. Viết phương trình phản ứng minh họa. (Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện)
Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 12,45 gam so với dung dịch X. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 3,06 gam Al2O3. Bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước và sự bay hơi của hơi nước, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,7 B. 3,5 C. 4,2 D. 5,6
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe3O4 (số mol Fe3O4 bằng 1/8 số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít khí gồm NO, NO2, CO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 5:1:2. Cô cạn dung dịch thu được (m + 32,08) gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong X A. 22,06% B. 35,29% C. 22,12% D. 22,08% Huuthinh0010 trả lời 12.05.2018 Bình luận(0)
Hòa tan hết 11,44 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu trong 100 gam dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y và 6,216 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,4 gam hỗn hợp oxit. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,5% B. 9,8% C. 10,5% D. 8,8%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến