Bài 1:
a) Khái niệm của ước và bội:
- Khi số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b, ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
b) Cách tìm ước của một số: Muốn tìm Ước của một số > 1, ta lấy số a chia cho các số > 1 tới số a. Số a chia hết cho số nào thì số đó là ước của a.
- Ư(27) = { 1; 3; 9; 27 }
c) Cách tìm bội của một số tự nhiên khác 0, bằng cách nhân số đó lần lượt cho các số từ 1; 2; 3; 4; .....
- B(5) = { 10; 15; 25; 30; 35; 40 }
Bài 2:
a) x `in` Ư(30)
-> x `in` Ư(30) = { 1; 2 ;3; 5; 6; 10; 15; 30. }
Mà x > 10, nên x có thể là: 15 và 30.
b) x `in` B(6)
-> x `in` B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; 30;...........}
Mà x < 25, nên x có thể là: 30; 36; 42; 48;...........
c) x $\vdots$ 15
Các số chia hết cho 15 là B(15)
-> x `in` B(15) = { 0; 15; 30; 45; 60; 75;.........}
Mà 20 < x < 100, nên x có thể là: 30; 45; 60; 75; 90
d) 60 $\vdots$ x
-> x `in` Ư(60) = { 1; 60; 2; 30; 3; 20; 4; 15; 5; 12; 6; 10 }
Mà x < 30, nên x có thể là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 10; 12; 15; 20.
e) (x + 16) $\vdots$ ( x + 1 )
( x + 16 ) chia hết cho ( x + 1 ):
( x + 1 + 15 ) chia hết cho ( x + 1 )
( x + 1 ) chia hết cho ( x + 1 ); 15 chia hết cho ( x + 1 ).
Vậy ( x + 1 ) thuộc Ư (15) với ( x + 1 ) phải lớn hơn hoặc bằng 1.
Ư (15) = { 1; 3; 5; 15 }.
x + 1 có thể bằng 1; 3; 5 hoặc 15.
Nếu:
x + 1 = 1 => x = 0
x + 1 = 3 => x = 2
x + 1 = 5 => x = 4
x + 1 = 15 => x = 14
Kết luận: Nếu x = 0; 2; 4; 14 thì ( x + 16 ) chia hết cho ( x + 1 )
Xin hay nhất, nếu bn thấy ok