Nhúng một thanh magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng magie đã phản ứng là :A.6,96 gam B.20,88 gam C.25,2 gam D.24 gam
Phát biểu nào sau đây là đúng?A.Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc aminoaxit được gọi là polipeptit.B.Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.C.Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α – aminoaxit được gọi là đipeptitD.Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit – CO – NH – được gọi là đipeptit
Cho 4,48 gam hỗn hợp etyl axetat và phenyl axetat (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng hết với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:A.5,6 B.4,88 C.3,28 D.6,4
Đipeptit X có công thức: NH2CH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:A.Alanylglixyl B.Alanylglixin C.Glyxylalanin D.Glyxylalanyl
Hỗn hợp X nặng m gam gồm mantozo và tinh bột. Chi X thành hai phân bằng nhau- Phần 1 : Hòa tan trong nước dư, lọc lấy kết tủa rồi cho dung dịch phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu dược 0,03 mol Ag- Phần 2 : Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hòa bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 thu được 0,192 mol Ag. Biết hiệu suất của phản ứng thủy phân đạt 60%. Giá trị của m là :A.45,9 gam B.35,553 gam C.49,14 gam D.52,38 gam
Hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit no (chỉ chứa nhóm chức – COOH và NH2 trong phân tử) trong đó tỉ lệ mO : mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít khí oxi (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:A.15 gam B.13 gam C.10 gam D.20 gam
Đun nóng a gam một hỗn hợp chất hữu cơ X ( chứa C, H, O ) mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, để trung hoàn KOH dư trong dung dịch A cần dung 80 ml dung dịch HCl 0,5 M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y và 18,34 gam hỗn hợp hai muối Z. Giá trị của a là:A.14,86 gam B.16,64 gam C.13,04 gam D.13,76 gam
Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X , tripeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin; 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2; H2O và N2. Trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị gần nhất của m là:A.55,6 B.45,1 C.43,2 D.33,5
Hòa tan 9,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X (không chứa NH4NO3) và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là:A.20,20% B.13,88 % C.40,69 % D.12,20 %
Hòa tan hoàn toàn 2,85 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy giải phóng ra 1,008 lít khí. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp đầu là:A.28,42% B.36,57% C.71,58% D.75,09%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến