Đáp án:
\({m_{Ca}} = 2{\text{ gam}}; {{\text{m}}_{CaO}} = 7,6{\text{ gam}}\)
\(\% {m_{Ca}} = 20,83\% ;\% {m_{CaO}} = 79,17\% \)
\( {m_{Fe}} = 1,68{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Ca + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}Ca{(OH)_2} + {H_2}\)
\(CaO + {H_2}O\xrightarrow{{}}Ca{(OH)_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Ca}}\)
\( \to {m_{Ca}} = 0,05.40 = 2{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{CaO}} = 9,6 - 2 = 7,6{\text{ gam}}\)
\(\% {m_{Ca}} = \frac{2}{{9,6}}.100\% = 20,83\% \to \% {m_{CaO}} = 79,17\% \)
Cho lượng \(H_2\) khử oxit sắt từ (là một chất rắn chứ không phải dung dịch)
\(F{e_3}{O_4} + 4{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}3Fe + 4{H_2}O\)
Câu này chỉ tính được \(Fe\) thôi chứ biết \(Fe_3O_4\) ban đầu là bao nhiêu mà tính rắn.
\( \to {n_{Fe{\text{ lt}}}} = \frac{3}{4}{n_{{H_2}}} = 0,0375{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{Fe}} = 0,0375.80\% = 0,03{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{Fe}} = 0,03.56 = 1,68{\text{ gam}}\)