$\text{1/ yet}$
$\text{Vì đây là thể phủ định nên dùng yet (chưa)}$
$\text{2/ woked}$
$\text{Vì bây giờ Tommy không làm ở đó nữa}$
$\text{3/ has worked}$
$\text{Có dấu hiệu HTHT là for ten years so far}$
$\text{4/ founded}$
$\text{Có nghĩa là đã tìm thấy}$
$\text{5/ not been}$
$\text{Có dấu hiệu HTHT là since}$
$\text{6/ gave up}$
$\text{Có dấu hiệu QKĐ là when}$
$\text{7/ Have you read}$
$\text{Có dấu hiệu HTHT là yet}$
$\text{8/ haven't found}$
$\text{Có dấu hiệu HTHT là Up to now}$
$\text{9/ Have lied}$
$\text{Có dấu hiệu HTHT là since}$
$\text{10/ were}$
$\text{Dùng QKĐ vì tình bạn của họ đã chấm dứt}$
$\text{11/ Did you ever try}$
$\text{Có dấu hiệu QKĐ là when}$
$\text{12/ did you teach}$
$\text{Có dấu hiệu QKĐ là How long}$
$\text{13/ was}$
$\text{Có dấu hiệu QKĐ là ago}$
HỌC TỐT NHÉ!