Một loại phân supephotphat kép có chứa 60,54% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là A. 49,16%. B. 36,74%. C. 16,04%. D. 45,75%.
Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 5,17 gam muối. Mặt khác 18,92 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam Br2 40%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. vinyl propionat. D. vinyl axetat.
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe(OH)2 và Fe(NO3)2 phản ứng hết với 142,8 gam dung dịch HNO3 30%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,688 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho từ từ đến hết 320 ml dung dịch NaOH 1M vào X thấy xuất hiện 8,55 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe có trong hỗn hợp ban đầu là A. 4,48 gam. B. 5,04 gam. C. 5,60 gam. D. 2,80 gam.
Có các phát biểu sau (1) S, P, C, C2H5OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. (2) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường. (3) Ion Fe2+ có cấu hình electron là [Ne]3d6 (4) Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O. (5) Điện phân dung dịch AgNO3 thu được O2 ở anot. Số phát biểu sai là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2, C3H4, C2H4 và H2 có tỉ khối so với He bằng 5,5 qua bột Ni nung nóng. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng lội qua bình đựng nước brôm dư thì khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,48 lít (đktc) và có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Khối lượng bình brom đã tăng A. 24 gam B. 17,4 gam C. 10 gam D. 12 gam
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân Hg(NO3)2. (b) Điện phân dung dịch AlCl3. (c) Điện phân dung dịch ZnSO4. (d) Cho Al tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Nung nóng Fe2O3 với CO dư. (g) Cho Ba vào dung dịch NaHCO3. (h) Nhiệt phân KClO3. (i) Cho Na vào dung dịch CuCl2 dư. Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với A. 13,5 B. 12,25 C. 14 D. 13
Cho 6,6 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Mg tan hết trong dung dịch chứa HCl và NaNO3, sau phản ứng thu được 125 gam dung dịch Y chỉ chứa muối (trong đó nồng độ muối natri là 4,212%) và thoát ra 896ml (đktc) hỗn hợp khí Z không màu gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 7,5 (trong đó có 1 khí không cháy khi đốt trong không khí). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Khjbeauty2312 trả lời 10.05.2018 Bình luận(0)
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,168 gam hỗn hợp bột kim loại, dung dịch Y chứa 1,52 gam muối và 0,056 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 9,6. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,056 lít H2 (đktc). Giá trị của t là A. 1109,7 giây. B. 2895,1 giây. C. 1133,65 giây. D. 1158,00 giây.
Cho các phát biểu sau: (a) Peptit và amino axit đều có tính lưỡng tính. (b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphtalein. (c) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm. (d) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren. (e) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. (f) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa. (g) Tơ viscô, tơ axetat là tơ tổng hợp. (h) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ có thể tham gia phản ứng tráng gương. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến