$Ex 1:$ Use the correct form of verbs: the Present Simple & Present Continuous Tenses.
$1.$ Đúng
- Thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.
$2.$ Đúng
- Ta thấy "usually".
→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn: S + V (s/es).
- Vì "she" là ngôi thứ ba số ít.
→ Thêm "s" hoặc "es" sau động từ.
- Vì "do" là động từ kết thúc là "o".
→ Thêm "es" sau "do".
⇒ does.
$3.$ Đúng
- Ta thấy "now".
→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.
$4.$ Đúng
→ Thì hiện tại đơn: S + V (s/es).
- Chỉ sự thật hiển nhiên: Mặt trời mọc đằng Đông lặn đằng Tây.
$5.$ Đúng
- Ta thấy "at present".
→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing..
- Vì "Tom" là ngôi thứ ba số ít.
→ Dùng động từ tobe "is".
$6.$ Đúng
- Ta thấy "at present".
→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.
- Vì "Tim and Joan" là chủ ngữ số nhiều.
→ Dùng động từ tobe "are".
$7.$ Đúng
- Ta thấy "usually".
→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn: S + V (s/es).
- Vì "They" là chủ ngữ số nhiều.
→ Giữ nguyên động từ.
⇒ make.
$8.$ does not often go
- Ta thấy "usually".
→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn: S + V (s/es).
- Vì "Hung" là ngôi thứ ba số ít.
→ Thêm "s" hoặc "es" sau động từ.
- Nhưng vì đây là thể phủ định.
→ Giữ nguyên động từ.
⇒ go.
$9.$ Đúng
- Ta thấy "at present".
→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.
- Vì "Han" là ngôi thứ ba số ít.
→ Dùng động từ tobe "is".
$10.$ Đúng.
- Ta thấy "often".
→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn: S + V (s/es).
- Vì "Son" là ngôi thứ ba số ít.
→ Thêm "s" hoặc "es" sau động từ.
- Nhưng vì đây là thể nghi vấn.
→ Giữ nguyên động từ.
⇒ write
$11.$ Đúng
- Ta thấy "now".
→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.
- Vì "you" là ngôi thứ hai.
→ Dùng động từ tobe "are".
$12.$ Đúng
- Ta thấy "Look!".
→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.
- Vì "someone" là ngôi thứ ba số ít.
→ Dùng động từ tobe "is".
$13.$ Đúng
- Ta thấy "always".
→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn: S + tobe.
- Vì "Smith and his wife" là chủ ngữ số nhiều.
→ Dùng động từ tobe "are"..
$14.$ Đúng
- Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để nói về một hành động chắc chắn sẽ xảy ra.
- Ta thấy "tomorrow".
→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.
- Vì "She" là ngôi thứ ba số ít.
→ Dùng động từ tobe "isn't".
$15.$ Đúng
- Ta thấy mốc thời gian trong tương lai "next weekend".
→ Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn: S + will + V.
$16.$ Đúng
- Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để nói về một hành động chắc chắn sẽ xảy ra.
- Ta thấy "tomorrow".
→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.
- Vì "They" là chủ ngữ số nhiều.
→ Dùng động từ tobe "are".
- Vì đây là thể phủ định.
→ Thêm "not" sau động từ tobe.
⇒ are not.
$17.$ Đúng
- Where + tobe + S? (Ai đó đang ở đâu).
$18.$ Đúng.
- Ta thấy "often".
→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn: S + V (s/es).
- Vì "She" là ngôi thứ ba số ít.
→ Thêm "s" hoặc "es" sau động từ.
- Nhưng vì đây là thể nghi vấn.
→ Giữ nguyên động từ.
⇒ write.
$@vanw$