Đáp án:
\(\begin{array}{l}
11.0,06\Omega \\
12.1,28m\\
13.21,6m
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
11.
Dây cáp là sợi dây có tiết diện gấp 15 lần dây đồng
Điện trở của đoạn dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện dây
\[R = \frac{{\rho l}}{s}\]
Nên điện trở dây:
\[R = \frac{{0,9}}{{15}} = 0,06\Omega \]
12.
Công thức diện tích và điện trở dây
\[s = \pi {\left( {\frac{d}{2}} \right)^2};R = \frac{{\rho l}}{s}\]
Điện trở 2 dây bằng nhau
\[\begin{array}{l}
{R_1} = {R_2}\\
\Rightarrow \frac{{{l_1}}}{{{s_1}}} = \frac{{{l_2}}}{{{s_2}}}\\
\Rightarrow \frac{{{l_1}}}{{d_1^2}} = \frac{{{l_2}}}{{d_2^2}}\\
\Rightarrow {l_2} = {l_1}.{\left( {\frac{{{d_2}}}{{{d_1}}}} \right)^2} = 2,88.{\left( {\frac{{0,4}}{{0,6}}} \right)^2} = 1,28m
\end{array}\]
13.
Công thức diện tích và điện trở dây
\[s = \pi {\left( {\frac{d}{2}} \right)^2};R = \frac{{\rho l}}{s}\]
Ta có:
\[\begin{array}{l}
\frac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = \frac{{{l_2}}}{{{l_1}}}.\frac{{{s_1}}}{{{s_2}}} = \frac{{{l_2}}}{{{l_1}}}.{\left( {\frac{{{d_1}}}{{{d_2}}}} \right)^2}\\
\Rightarrow \frac{{30}}{{20}} = \frac{{{l_2}}}{{40}}.{\left( {\frac{{0,5}}{{0,3}}} \right)^2} \Rightarrow {l_2} = 21,6m
\end{array}\]