`1`. How long will they be in the town?
Phần được gạch dưới: for three days (khoảng 3 ngày) => dùng từ để hỏi về khoảng thời gian: how long
Cấu trúc câu hỏi thì tương lai đơn: How long + will + S + V?
`2`. What was her father doing when the mailman came?
Phần được gạch dưới: was doing gardening (đang làm vườn) => dùng từ để hỏi hành động đang làm cái gì: what…do…
Cấu trúc câu hỏi thì quá khứ tiếp diễn: What + was/were + S + V-ing?
`3`. Andrew wants to win the first prize in the English-speaking contest, so he is training very hard now.
Tạm dịch: Andrew muốn giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh, vì vậy bây giờ anh ấy đang tập luyện rất chăm chỉ.
`4`. Mr. Green got up early so as to get to the meeting on time.
Tạm dịch: Ông Green thức dậy sớm để đến cuộc họp đúng giờ.
`5`. A new time will be made by Dr. Kim next time
Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be Ved/PP (+ by O)
`6`. Would you mind decorating the Christmas tree for me
Ta có cấu trúc câu mời: Can you + V…?
= Would you mind +V-ing…?: Bạn có thể…?
`7`. My brother has studied English since he was in grade 3
S1 + started V-ing…+ when + S2 + V2/Ved (quá khứ đơn)
= S1 + have/has Ved/PP + since + S2 + V2/Ved (quá khứ đơn)