Cho 18 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ở đktc và 6,4 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là:A.75gam B.90gam C.96gam D.86,4gam
Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 12g chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X:A.60% B.72% C.40% D.64%
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan A.FeSO4. B.FeSO4 và H2SO4 C.Fe2(SO4)3 và H2SO4. D.Fe2(SO4)3.
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượcA.0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B.0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.C.0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4 D.0,12 mol FeSO4.
Phát biểu nào sau đây là đúng?A.Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt.B.Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt cong dần lên.C.Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống.D.Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống.
Nhận xét nào sau đây là không đúng?A.Mắt có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực là mắt bình thường.B. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 50 (cm) là mắt mắc tật cận thị.C.Mắt có khoảng nhìn rõ từ 80 (cm) đến vô cực là mắt mắc tật viễn thị.D. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15 (cm) đến vô cực là mắt mắc tật cận thị.
Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:A.2,500 B.3,125 C.0,609 D.0,500.
Cho phản ứng:H2 (k) + I2 (k) \( \rightleftarrows \) 2HI (k)Ở nhiệt độ 4300C hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng độ của HI là:A.0,151 M B.0,320 M C.0, 275 M D.0,225M.
Dùng 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất axit H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng axit H2SO4 98% thu được làA.320 tấn B.335 tấn C.350 tấn D.360 tấn
Chọn đáp án không đúng:A.Hợp chất quan trọng nhất của S là axit sunfuric H2SO4 trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa +6B.Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất cơ bản, ứng dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón hóa học, chất tẩy rửa, sơn, chất dẻo, luyện kim, phẩm nhuộm, dược phẩm, hóa dầu...C.H2SO4 đặc là một chất rất háo nước, có thể làm khô được nhiều chất khí ẩm.D.Dung dịch H2S trong nước gọi là axit sunfuhiđric. Đây là một axit yếu, chỉ có 1 nấc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến