Giải:
a, PTHH: `R_x O_y + 2yHCl -> xRCl_(2y//x) + yH_2 O`
(mol) 1 2y
(mol) `(0,15)/y` 0,3
`M_{R_x O_y} = 12/((0,15)/y) = 80y`
`-> xM_R + 16y = 80y`
`-> xM_R = 64y`
`-> M_R = (64y)/x = 32 . (2y)/x`
Biện luận giá trị `(2y)/x \in {1; 2; 3}`:
+ Với `(2y)/x = 1` `-> M_R = 32 . 1 = 32`
`-> R:S` (lưu huỳnh) (loại vì lưu huỳnh là 1 phi kim)
+ Với `(2y)/x = 2` `-> M_R = 32 . 2 = 64`
`-> R:Cu` (đồng) (thỏa mãn vì đồng là 1 kim loại)
+ Với `(2y)/x = 3` `-> M_R = 32 . 3 = 96` (KTM)
Vậy CTHH đúng của oxit kim loại: `CuO`
b, `n_{H_2} = (2,24)/(22,4) = 0,1` (mol)
`n_{CuO} = 12/(64 + 16) = 0,15` (mol)
PTHH: `CuO + H_2` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
(mol) 0,15 0,1
Xét tỉ lệ: `(0,15)/1 > (0,1)/1`
`-> H_2` hết, `CuO` dư
`->` tính toán theo `H_2`.
Theo PTHH, `n_{Cu} = n_{H_2} = 0,1` (mol)
`-> m_{Cu}` (lý thuyết) `= 0,1 . 64 = 6,4` (g)
`H = 80%` (gt) `-> m_{Cu}` (thực tế) `= (6,4 . 80)/100 = 5,12` (g)
`n_{CuO\ dư} = 0,15 - 0,1 = 0,05` (mol)
`-> m_{CuO\ dư} = 0,05 . (64 + 16) = 4` (g)
`m_{chất\ rắn} = 5,12 + 4 = 9,12` (g)