Phát biểu nào sau đây là không đúng?Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước,A.luôn luôn có tia khúc xạ.B.luôn luôn có tia phản xạ.C. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.D.khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúngA. Vốn gen quả quần thể là tập hợp tất cả các alen của các gen có trong quần thể ở 1 thời điểm xác địnhB.Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen dị hợp và giảm tỷ lệ đồng hợp tử.C.Mỗi quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưngD.Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
Cho các nhận xét về đột biến gen:(1) Nucleotit dạng hiếm cá thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN , gây đột biến thay thế một cặp nucleotit(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một số cặp nucleotit(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.(6) Để tạo đột biến thay cặp A-T thành G-X bằng 5BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADNCó bao nhiêu nhận xét đúng?A.5B.2C.4D.3
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B : quả tròn, b quả bầu dục, các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thần chủng thân cao quả bầu dục với thân thấp quả tròn thu được F1, cho F1 tạp giao thu được tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: A.3:1B.3:3:1:1C.1:2:1D. 9:3:3:1
Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 110cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau: Gỉa thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây ?A.Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao có 9 alenB. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.C.Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.D.Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
Các codon ( bộ ba mã sao) AAU,XXX,GGG và UUU mã hóa cho các axit amin tương ứng lần lượt là: Asparagin (Asn). Prôlin (Pro), Glixin (Gli), Pheninalanin (Phe). Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hóa chuỗi Phe – Gli- Asn- Pro A.5’….GGGATTXXXAAA….3’B.5’….AAATAAXXXGGG….3’C.5’….AAAXXXTTAGGG….3’D.3’….AAAXXXTTAXGG…5’
Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính làA.Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ mang thai sinh ra nóB.Được sinh ra từ một tế bào soma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.C.Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.D.Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thuỷ tinh thể để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.B.Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.C.Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.D.Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các mặt của thuỷ tinh thể, khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục tật cận thị của mắt là đúng?A.Sửa tật cận thị là làm tăng độ tụ của mắt để có thể nhìn rõ được các vật ở xa.B.Sửa tật cận thị là mắt phải đeo một thấu kính phân kỳ có độ lớn tiêu cự bằng khoảng cách từ quang tâm tới viễn điểm.C.Sửa tật cận thị là chọn kính sao cho ảnh của các vật ở xa vô cực khi đeo kính hiện lên ở điểm cực cận của mắt.D.Một mắt cận khi đeo kính chữa tật sẽ trở thành mắt tốt và miền nhìn rõ sẽ từ 25 (cm) đến vô cực.
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 (cm). Khi đeo kính có độ tụ + 1 (đp), người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắtA.40,0 (cm). B. 33,3 (cm).C.27,5 (cm). D.26,7 (cm).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến