1, I didn’t go to the party yesterday as I was so tired after work.
=> Tôi đã không đi dự tiệc ngày hôm qua vì tôi rất mệt sau giờ làm việc.
2, How many times have you seen the film up to now?
=> Tính đến nay bạn đã xem phim bao nhiêu lần?
3, We hope to retire from work at the end of the year.
=> Chúng tôi hy vọng sẽ nghỉ hưu vào cuối năm.
4, Sarah told her sister not to borrow her clothes again.
=> Sarah nói với chị gái đừng mượn quần áo của cô ấy nữa.
5, A statement will be sent to you on the first day of every month.
=> Một bản sao kê sẽ được gửi cho bạn vào ngày đầu tiên của hàng tháng.
6, We were watching TV when we heard the bad news.
=> Chúng tôi đang xem TV thì nghe tin dữ
7, Jeans are more comfortable than the suit that I usually wear at work.
=> Quần jean thoải mái hơn bộ đồ mà tôi thường mặc ở nơi làm việc.
8, Mary’s children are used to being picked up after school every day.
=> Các con của Mary đã quen với việc được đón sau giờ học hàng ngày.
9, If I had not gone to university, I would not have met my lover.
=> Nếu tôi chưa học đại học, tôi đã không gặp người yêu của mình.
10, They have not gotten any information from their children for many years.
=> Họ đã không nhận được bất kỳ thông tin nào từ con cái của họ trong nhiều năm.