A.5B.14C.16D.17
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?A. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.B.Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.C.Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.D.Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Cho các nhân tố sau:(1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:A.(1), (3), (4)B.(2), (3), (4)C.(1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Cơ quan tương đồng là những cơ quanA.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự.B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.C. cùng nguồn gốc, luôn đảm nhiệm những chức năng giống nhau.D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Ở một loài tự thụ phấn nghiêm ngặt, biết alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh. Giả sử các quả trên cây có kiểu gen là Aa đều có 4 hạt. Xác suất để gặp quả có 3 hạt vàng, 1 hạt xanh làA.81/256B.27/256.C.9/64.D. 27/64.
Một phân tử mARN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. Hỏi số bộ ba chứa ít nhất 2 nuclêôtit loại A có thể có là bao nhiêu?A.27B.9C.10D.28
Trong tế bào nhân thực, thứ tự sắp xếp từ đơn vị cấu trúc cơ bản đến phức tạp của NST làA.nuclêôxôm → crômatit → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản.B.nuclêôxôm → sợi cơ bản → crômatit → sợi nhiễm sắc.C.nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.D.nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.
Điều nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?A.Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.B.Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.C.Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.D.Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.
Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?A.Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.B.Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.C.Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.D.Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
Điều nào sau đây không thuộc vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá?A.Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.B.Tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.C.Làm tăng tần số xuất hiện của đột biến tự nhiên.D.Trung hoà tính có hại của đột biến, góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến