Rewrite sentences using relative clauses.
11. The teacher who is always on time was late this morning.
=> Giáo viên luôn đến đúng giờ sáng nay đã muộn.
12. I went to see the doctor who told me to rest for 2 weeks.
=> Tôi đi khám bác sĩ người mà bảo tôi phải nghỉ ngơi trong 2 tuần.
13. It is the first man whom I have loved very much.
=> Đó là người đàn ông đầu tiên mà tôi rất yêu.
14. I often visit my friends in Hue city, which is a beautiful city in Vietnam.
=> Tôi thường đến thăm bạn bè ở thành phố Huế, một thành phố xinh đẹp của Việt Nam.
15. I met a famous singer whose mother died last week.
=> Tôi đã gặp một ca sĩ nổi tiếng có mẹ đã qua đời vào tuần trước.
16. The new stadium which can hold 60,000 people will be opened next week.
=> Sân vận động mới có sức chứa 60.000 người sẽ được khai trương vào tuần tới.
17. Nam, who is my brother, plays the piano well.
=> Nam, anh trai của tôi, chơi piano rất hay.
18. The woman to whom I am talking is a famous professor.
=> Người phụ nữ mà tôi đang nói chuyện là một giáo sư nổi tiếng.
19. Yesterday I met Nga, whom I haven't seen for a long time.
=> Hôm qua tôi gặp Nga, người mà tôi đã lâu không gặp.
20. The shoes which my mother bought last week are too small for me.
=> Đôi giày mẹ tôi mua tuần trước quá nhỏ so với tôi.