P : khi đem lai giữa cây bố, mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, chín sơm
-> Thân cao , chín sớm trội hoàn toàn so với thân thấp chín muộn
Quy ước gen
A : thân cao , a : thân thấp
B : chín sớm , b : chín muộn
Tiếp tục cho F1 lai với lúa thân thấp, chín muộn
Xét tỉ lệ F2:
Thân cao : thân thấp =$1:1$ suy ra P : Aa x aa
Chín sớm : chín muộn =$1:1$ suy ra P Bb xbb
Tỉ lệ kiểu hình F2 là $1:1:1:1=(1:1)(1:1)$ suy ra hai cặp gen phân li độc lập
-> Sơ đồ lai
P : AABB x aabb
Thân cao , sớm Thân thấp , chín muộn
G: AB ab
F1 : AaBb
F1xF1 : AaBb x aabb
G : AB , Ab, aB ,ab ab
F1 : 1AaBb : 1Aabb : 1 aaBb : 1aabb
Kiểu hình : 182 cao, sớm: 179 cao, muộn: 181 thấp, sớm: 178 thấp, muộn
c.
a. Để thu được tỉ lệ kiểu hình
$3:1$
+ Trường hợp 1 :
Xét cặp 1 : Thân cao : thân thấp =$3:1$ suy ra P : Aa x Aa
Xét cặp 2 : 100% hoa sớm-> P : BB XBB hoặc BB xBb hoặc BB x bb
-> Kiểu gen P
1. AaBB x AaBB
2. AaBB x AaBb
3. AaBB x Aabb
+ Trường hợp 2 :
Xét cặp 1 : Thân cao : thân thấp =$3:1$ suy ra P : Aa x Aa
Xét cặp 2 : 100% hoa chín muộn -> P : bb xbb
-> Kiểu gen P Aabb x Aabb
d. F1 đồng tính về kích thước thân cao
-> P : AAx AA hoặc AA x aa hoặc Aa x AA
F1 chín sớm : chín muộn=$1:1$ -> P :Bb x bb
-> Kiểu gen P
1.AABb x AAbb
2. AABb x aabb
3. AAbb x aaBb
4. AaBb x AAbb
5. AABb x Aabb
F1 đồng tính tính trạng thân thấp -> P aa x aa
F1 chín sớm : chín muộn=$1:1$ -> P :Bb x bb
-> Kiểu gen P aaBb x aabb