Đáp án:
$\begin{array}{l} a) & R_{AB}=6 \ \Omega \\ b) & I_{AB}=6A \\ \ & U_1=14,4V \\ \ & U_2=21,6V \end{array}$
Giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch `AB` là:
`R_{12}=R_1+R_2=4+6=10 \ (\Omega)`
`R_{AB}=\frac{R_{12}R_3}{R_{12}+R_3}=\frac{10.15}{10+15}=6 \ (\Omega)`
b) Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
`I_{AB}=\frac{U_{AB}}{R_{AB}}=\frac{36}{6}=6 \ (A)`
`U_{12}=U_{AB}=36V`
Cường độ dòng điện qua `R_1` và `R_2` là:
`I_1=I_2=I_{12}=\frac{U_{12}}{R_{12}}=\frac{36}{10}=3,6 \ (A)`
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở `R_1` là:
`U_1=I_1R_1=3,6.4=14,4 \ (V)`
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở `R_2` là:
`U_2=I_2R_2=3,6.6=21,6 \ (V)`