V. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word in capital. 1. Local people can earn their livings by providing tourists with necessary services. (LIVE) → Local people 2. That man has a friendly relationship with the owner of Los Angeles County Museum of Art. (GETS) → That man 3. Pictures of the suspect were published in all daily papers. (BROUGHT) → Pictures 4. There is no oil and gas left on Earth. (RUN) → The Earth has 5. The council had to cancel the football match because of the storm. (CALL) → The council 6. She was reading a magazine as she waited in the doctor’s office. (LOOKING) → She 7. I will return to Hoi An to have another week of adventure this summer. (COME) 8. After leaving college, he started his own business with a bank loan. (SET)→ 9. She promised to meet me at the cinema this evening, but she didn’t arrive. (TURN) 10. Nicholas began his trip to the remote farmhouse in Connecticut yesterday. (SET) → Nicholas

Các câu hỏi liên quan

Câu 1. Những năm đầu chiến tranh thế giới thứ nhât, nền kinh tế Nhật Bản có bước phát triển vì A. nhận được khoản bồi thường chiến phí của các nước bại chiến B. được hưởng nhiều quyền lợi mà không bị mất mát gì trong chiến tranh C. đã xoá bỏ hết tàn dư của chế độ phong kiến. D. chính sách tăng cường bóc lột thuộc địa Câu 2. Lãnh đạo phong trào công nhân trong thời gian giữa hai cuộc chiến tranh là A. Các tổ chức công đoàn B. Đảng xã hội dân chủ C. Đảng Cộng Sản D. Đảng Công Nhân Câu 3. cuộc khủng hoảng cuối những năm 20 ở Nhật Bản bắt đầu từ ngành A. Tài chính B. Năng lượng C. Nông nghiệp D. Ngoại thương Câu 4. Để đưa nước Nhật ra khỏi khủng hoảng kinh tế, giải quyết những khó khăn do thiếu nguồn nhiên liệu và thị trường hàng hoá, giới cầm quyền Nhật Bản đã A. tăng cường bóc lột nhân dân lao động ở trong nước B. tiến hành cải cách nền kinh tế - xã hội C. tăng cường chính sách quân sự hoá đất nước, gây chiến tranh xâm lược, bành chướng ra bên ngoài. D. dựa vào sự viện trợ của Mĩ Câu 5. Điểm khởi đầu trong kế hoạch xâm lược và thống trị thế giới của Nhật Bản là A. Triểu Tiên B. Trung Quốc C. Đông Nam Á D. Châu Á Câu 6. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX có ảnh hưởng lớn đến tình hình nước Nhật vì A. góp phần làm thất bại âm mưu gây chiến tran xâm lược Trung Quốc của giới cầm quyền. B. góp phần làm thất bại âm mưu quân phiệt hoá bộ máy nhà nước. C. khiến cho cuộc khủng hoảng ở Nhật Bản thêm trầm trọng. D. góp phần làm chậm lại quá trình phát xít hoá ở Nhật Bản.