Câu 6: Cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể được mô tả ở kì giữa gồm?
⇒ C. Hai crômatit gắn với nhau ở tâm động
Câu 7: Chức năng của nhiễm sắc thể là?
⇒ D. Mang gen quy định các tính trạng di truyền
Câu 8: Quá trình truyền đạt thông tin di truyền trên ADN được thực hiện thông qua?
⇒ A. Các hình thức phân chia tế bào
Câu 9: Nhiễm sắc thể có thể nhân đôi được dễ dàng là nhờ?
⇒ A. Sự tháo xoắn của nhiễm sắc thể
Câu 10: Ở loài giao phối, bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ là khác nhau của loài là nhờ?
⇒ D. Cả A, B và C
Câu 11: Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kỳ tế bào?
⇒ A. Kỳ trung gian
Câu 12: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là?
⇒ C. 11 nm và 30 nm
Câu 13: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
⇒ D. Sợi cơ bản
Câu 14: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể?
⇒ D. Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau
Câu 15: Chọn câu đúng trong số các câu sau:
· 1. Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hoá của loài
→ Đúng
· 2. Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lượng không bằng nhau
→ Sai. Cà chua và lúa nước đều có bộ NST lưỡng bội là `2n = 24`
· 3. Trong tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại từng cặp, do vậy số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ NST lưỡng bội
→ Sai. Ở một số loài như châu chấu có bộ NST lưỡng bội là số lẻ
· 4. NST là sợi ngắn, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào
→ Đúng
Số phương án đúng là:
⇒ B. 2