1. Students who study arts are more attentive than those who don't.
translate:
Những học sinh học nghệ thuật chăm chú hơn những học sinh không học.
2. My father never watches horror films and I don't, either.
translate:
Bố tôi không bao giờ xem phim kinh dị và tôi cũng vậy.
3. Do you think classical music is as exciting as Rock and Roll?
translate:
Bạn có nghĩ rằng nhạc cổ điển cũng sôi động như Rock and Roll?
4. The musician is very anxious about the next performance.
translate:
Nhạc sĩ rất nóng lòng về buổi biểu diễn tiếp theo.
Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ
Công thức so sánh bằng:
S + V + as + (adj/ adv) + as
Ví dụ:
- I’m as good in Maths as in science.
- Harry sings as beautifully as a singer.
- Her car runs as fast as a race car.
- This dress is as expensive as yours.
- This picture is as colorful as the one I have ever seen.
Lưu ý: Trong một số trường hợp, có thể thay thế “so” cho “as”. Tuy nhiên cách dùng này thường được ít sử dụng.
Ví dụ:
- She takes the same course as her colleague.
- She speaks the same language as her father.
- I wore the same dress as my sister at her birthday party.
- Timmy has the same height as Tom.
- Their professor is different from ours.
Lưu ý: Trái nghĩa với với the same…as là different from.
Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh
Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh1. Tính từ ngắn và tính từ dài:
Tính từ ngắn gồm:
-
Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,….
-
Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…
Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…
2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài:
Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,…
Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,…
1. Đồng tình khẳng định với "So"
Cấu trúc:
So + trợ động từ + S (Chủ ngữ ). (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường )
So + tobe + S . (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ to be)
Trong đó:
Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.
Ví dụ:
A: I am a student. (Tớ là học sinh.)
B: So am I.
(Tớ cũng vậy.)
A: I like Pop music. (Mình thích nhạc Pop.)
B. So do I. (Mình cũng vậy.)
2. Đồng tình khẳng định với "Too"
Cấu trúc:
S + trợ động từ, too. (Nếu cấu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường)
S + tobe , too. (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ tobe)
Trong đó:
Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.
Ví dụ:
She is beautiful. Her sister is, too. (Cô ấy xinh. Chị của cô ấy cũng vậy.)
He forgot the manager's phone number. His wife did, too. (Anh ấy quên mất số điện thoại của người quản lý. Vợ anh ấy cũng vậy.)
3. Đồng tình phủ định với "Either"
Cấu trúc:
S + trợ động từ + not , either (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường )
S + tobe + not, either. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ tobe )
Trong đó:
Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.
Ví dụ:
My mom isn't at home. My mother isn't, either. (Bố tớ không có nhà. Mẹ tớ cũng không có nhà.)
I didn't bring umbrella. She didn't, either. (Tôi không mang ô. Cô ấy cũng không mang.)
4. Đồng tình phủ định với "Neither"
Cấu trúc:
Neither + trợ động từ + S. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường )
Neither + to be + S. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ to be )
Trong đó:
Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.
Ví dụ:
I am not a doctor. Neither are they. (Tôi không phải là bác sĩ. Họ cũng không phải.)
He doesn't know the answer. Neither does she. (Anh ấy không biết câu trả lời. Cô ấy cũng không biết.)