Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y và Z (Z có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức mạch hở Q. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức của Y là A. C5H6O2. B. C4H8O2. C. C4H6O2. D. C5H8O2.
Đun nóng 28,2 gam hỗn hợp E chứa hai este đều đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol và 24,72 gam muối. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp 2 anken kế tiếp. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp 2 anken này cần dùng 1,08 mol O2. Mặt khác 0,4 mol E làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 0,62 B. 0,58 C. 0,68 D. 0,64 diuquy12345@gmail.com trả lời 08.05.2018 Bình luận(0)
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng. (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (d) Cho Cu dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là: A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được 32,22 gam H2O; 35,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là: A. 14,42%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 26,76%.
Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,20.
X là hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160, đun nóng 18,24 gam X với dung dịch KOH 28% tới phản ứng hoàn toàn. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được phần chất rắn Y và 63,6 gam chất lỏng Z gồm nước và 1 ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm 28,16 gam CO2; 5,76 gam H2O và 27,6 gam K2CO3. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thu được 38,528 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y gần nhất với A. 74% B. 72% C. 76% D. 78%
Z là hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85 gam Z tác dụng với H2O (có H2SO4 loãng xúc tác) thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hết a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Còn khi đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03mol CO2 và 0,045mol H2O. Tổng lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy này đúng bằng lượng O2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết MX = 90 và Z có thể tác dụng với Na tạo H2. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. X có 2 công thức cấu tạo phù hợp B. Z có 4 đồng phân cấu tạo C. Trong Z, oxi chiếm 40,68% về khối lượng D. Cả X và Y đều là hợp chất tạp chức
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100ml dung dịch X chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol Ba(OH)2 thêm vào được biểu diễn trên đồ thị sau: Mặt khác, nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với? A. 5,4 B. 5,45 C. 5,5 D. 5,55
Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm -CH2-). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X —> Y + H2O (2) X + 2NaOH —> 2Z + H2O (3) Y + 2NaOH —> Z + T + H2O (4) 2Z + H2SO4 —> 2P + Na2SO4 (5) T + NaOH —> (t°, CaO) Na2CO3 + Q (6) Q + H2O —> G Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là: (a) P tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol P phản ứng (b) Q có khả năng thúc đẩy hoa mau chín (c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, t°) thì thu được Z (d) G có thể dùng để sản xuất xăng sinh học
Cho 51,48 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z (MX < MY < MZ) là 3 peptit mạch hở được tạo thành bởi glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X hoặc Y hoặc Z trong hỗn hợp A đều thu được số mol CO2 và H2O hơn kém nhau 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng hoàn toàn hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B chứa 69,76 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với A. 48,85% B. 48,90% C. 48,95% D. 49,00%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến