I.Thì hiện tại đơn
1, Cách dùng
⇒Diễn tả 1 hành động, 1 thói quen trong sinh hoạt hằng ngày.
⇒Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên, những điều không ai có thể chối cãi được.
⇒Diễn tả những tình huống mang tính bền vững và kéo dài.
⇒Thường xuyên được sử dụng ở tiêu đề báo chí.
2, Cấu trúc
* Đối với động từ thường
⇒ Khẳng định: S + V (s, es).
⇒ Phủ định: S + do/does + not + V.
⇒ Nghi vấn: Do/Does + S + V?
* Đối với động từ to be
⇒ Khẳng định: S + am/is/are + O.
⇒ Phủ định: S + am/is/are + not + O.
⇒ Nghi vấn: Am/Is/Are + S + O?
3, Ví dụ
⇒ I watch TV every day evening.
⇒ She doesn’t go to the park very often.
⇒ Do you drink milk in the morning?
4, Dấu hiệu nhận biết
⇒ every + khoảng thời gian
⇒once/twice/three times
⇒in the morning/in the afternoon/in the evening
⇒in the summer/in the spring/in the autunm/in the winter
II. Thì hiện tại tiếp diễn
1, Cách dùng
⇒ Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.
⇒ Diễn tả hành động lặp đi lặp lại, gây khó chịu cho người nói.
⇒ Diễn tả hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại, không nhất thiết phải diễn ra ngay tại thời điểm nói. (Diễn tả một hành động mang tính chất tạm thời).
2, Cấu trúc
⇒Khẳng định: S + am/is/are + V-ing.
⇒Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing.
⇒Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?
3, Ví dụ
– My father is driving his car.
– She is not listening to her teacher,
– Are you going to the cinema?
4, Dấu hiệu nhận biết
⇒ Now
⇒At present
⇒At the moment
⇒Last
⇒Always
⇒Continually
⇒ Right now
⇒ It’s + giờ cụ thể + now
III. Thì quá khứ đơn
1, Cách dùng
+ Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, không còn liên quan gì đến hiện tại.
+ Diễn tả một chuỗi các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
2, Cấu trúc
* Đối với động từ thường
– Khẳng định: S + V-pI.
– Phủ định: S + did not (didn’t) + V.
– Nghi vấn: Did + S + V?
* Đối với động từ be
– Khẳng định: S + was/were + O.
– Phủ định: S + was/were + not + O.
– Nghi vấn: Was/Were + S + O?
3, Ví dụ
⇒ The kids played on the seesaw in the flower's garden yesterday afternoon.
⇒The kids didn’t play on the seesaw in the flower's garden yesterday afternoon.
⇒Did the kids play on the seesaw in the flower's garden yesterday morning?
4, Dấu hiệu nhận biết
⇒ In + mốc thời gian
⇒ Last
⇒ Khoảng thời gian + ago
⇒Yesterday
⇒Last night
⇒Last week
⇒Last month
⇒Last year
⇒In the past
⇒The day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
⇒At, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
⇒When + mệnh đề chia thì Quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)
IV. Thì hiện tại hoàn thành
1, Cách dùng
⇒ Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại.
⇒ Diễn tả hành động vừa mới kết thúc.
⇒ Diễn tả một trải nghiệm, kinh nghiệm trong cuộc sống.
2, Cấu trúc
⇒ Khẳng định: S + has/have + V-pII.
⇒ Phủ định: S + has/have + not + V-pII.
⇒ Nghi vấn: Has/Have + S + V-pII?
3, Ví dụ
⇒ They have known each other for 3 month.
⇒ I haven’t done my housework.
⇒Have you finished your housework yet?
4, Dấu hiệu nhận biết
⇒ For + khoảng thời gian
⇒ Since + mốc thời gian
⇒ Once/Twice/Three times/Many times
⇒ Just
⇒ Recently/Lately
⇒ Ever
⇒ So far/Until now/Up to now
⇒ Never
Gửi tus
Xin hay nhất về cho nhóm ạ.
·∧·