Cho các thành tựu sau:(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin người.(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao.(3) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.(4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.(6) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.Trong các thành tựu trên, thành tựu nào là của kĩ thuật di truyền?A.(1), (4), (6).B.(2), (4), (6).C.(1), (2), (4), (5).D.(3), (4), (5).
Phát biểu nào dưới đây là sai?A.Với mỗi kim loại làm catot, ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn trị số λ0 nào đó thì mới gây ra hiện tượng quang điện.B. Hiệu điện thế giữa anot và catot bằng 0 vẫn tồn tại dòng quang điện.C.Dòng quang điện triệt tiêu khi hiệu điện thế giữa anot và catot bằng 0.D.Khi hiện tượng quang điện xảy ra, cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ với cường độ chùm sáng kích thích.
Tổng năng lượng của một vật dao động điều hòa E = 3.10-5J. Lực cực đại tác dụng lên vật bằng 1,5.10-3N. Chu kỳ dao động T = 2s và thời điểm ban đầu vật có li độ A/2 và chuyển động về VTCB. Phương trình dao động của vật làA.x = 0,04cos(2πt + π/3) m B.x = 0,03cos(πt + π/3) m C.x = 0,04cos(πt + π/3) m D.x = 0,02cos(πt + π/3) m
Trong các nhân tố sau:1. Đột biến. 2. Các yếu tố ngẫu nhiên. 3. Di nhập gen.4. Chọn lọc tự nhiên. 5. Giao phối ngẫu nhiên.Nhân tố nào đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá?A.1, 2, 3, 4.B.1, 5.C.3, 4, 5.D.1, 3, 5.
Cường độ của chùm sáng đơn sắc truyền qua môi trường hấp thụA.giảm theo định luật hàm số mũ của độ dài đường đi của tia sáng.B.giảm theo tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi của tia sáng.C.giảm tỉ lệ thuận với độ dài đường đi của tia sáng.D.giảm tỉ lệ thuận với bình phương độ dài đường đi của tia sáng.
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau, đồng thời không có đột biến phát sinh. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ ở F2 làA.0,51B.0,62.C. 0,01.D. 0,24.
Ở người nhóm máu A, B, O do các gen quy định. Gen quy định nhóm máu A đồng trội với gen quy định nhóm máu B, vì vậy kiểu gen quy định nhóm máu AB, gen lặn quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt làA.56%; 15%B.49%; 22%C.63%; 8%. D. 62%; 9%.
Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến; số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này làA.300.B.294.C.35.D. 24.
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau, các gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbCcDd x AaBbCcDd cho đời con có tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng trội làA.81/256.B.9/256.C.27/256.D.255/256.
Ở người, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói đầu. Giải thích nào sau đây hợp lý?A.Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất.B.Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.C. Gen quy định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường.D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến