Câu 1:
a.
- Khi người này hô hấp bình thường 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml không khí:
· Khí lưu thông trong 1 phút là:
`18 × 400 = 7200` ml
· Khí cặn ở khoảng chết là:
`18 × 150 = 2700` ml
· Khí hữu ích ở phế nang là:
`7200 - 2700 = 4500` ml
- Khi người này hô hấp sâu 12 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml không khí:
· Khí lưu thông trong 1 phút là:
`12 × 600 = 7200` ml
· Khí cặn ở khoảng chết là:
`12 × 150 = 1800` ml
· Khí hữu ích ở phế nang là:
`7200 - 1800 = 5400` ml
b.
- Ý nghĩa của hô hấp sâu:
· Lưu lượng khí vào tới phế nang và được trao đổi nhiều hơn `→` Làm cho hô hấp có hiệu quả hơn
· Phổi co dãn tốt hơn, tăng thể tích lồng ngực
Câu 2:
- Người con có kiểu hình bạch tạng có kiểu gen aa, nhận một giao tử a từ cả bố và mẹ
`→` Cặp vợ chồng trên có kiểu gen Aa
- Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh ra con bị bệnh bạch tạng là:
`1/2 × 1/2 = 1/4 = 25\%`
- Khi cặp vợ chồng trên tiếp tục sinh đứa con thứ hai thì đứa con đó vẫn có khả năng mắc bệnh bạch tạng với xác suất `25\%`