1. Some new equipment have been ordered by the company
2. The bills have to be paid before the fifth of the month.
3. It takes six hour to fly from London to New York.
4. It is such a small flat that all of us can live in.
5. There are over 3500 stamps in his collection.
6. In spite of the very bad weather, we had a picnic
7. That is the worst film that I've ever seen.
8. Do you mind helping me to put the chairs away?
9. I used to take sugar in my tea
10. They wish the had done their homework
--
Giải thích:
2 câu đầu là chuyển thể chủ động thành bị động.
Câu 1: bị động thì hiện tại hoàn thành
-> O + has/have+been+V_3/ed
Câu 2: bị động với modal verb.
-> O + have to/ must/ could/... + be + V_3/ed
Câu 3: cấu trúc it takes someone + khoảng thời gian + to do something
-> đề cho 1 chuyến bay 6 tiếng ( a six-hour flight )
= it takes six hours to fly ( nó mất 6 giờ để bay...)
Câu 4: Cấu trúc It is such a/an + adj + N that S+V.
too small for all of us to live in = such a small flat that all of us can live in
Câu 5: Biến đổi cấu trúc there is/are.
Anh ấy có ... tem trong bộ sưu tập của anh = Có ... tem trong bộ ... anh ấy,
Ta dữ nguyên thông tin trong câu gốc và bỏ "he has" để thay thế "there are".
Câu 6: In spite of + $\text{cụm danh từ, V-ing}, S+V$
In spite of + $\text{cụm danh từ, V-ing}, S+V$ = Although S + V, S + V
( cả hai đều có nghĩa: Mặc dù ..., nhưng)
7. Chuyển đổi câu I've never V3/ed such a/an + adj... as that one
= that is the adj-est(most +adj)+... that I've ever V3/ed.
Nghĩa là: Tôi chưa bao giờ ... cái gì đó ... như cái này = Cái này là cái ... nhất mà tôi từng ...
Ví dụ:
I've never eaten such a delicious meal as that one
= That is the most delicious meal that I've ever eaten.
8. Do you mind + V-ing ?
-> bạn có phiền ... ?
9. used to + V0 : đã từng
10. Mệnh đề wish ở quá khứ:
S + wish + S + had + V3/ed + O
Ở quá khứ vì trong câu gốc, họ xin lỗi rằng chưa hoàn thành bài tập về nhà
-> sự việc đã xảy ra -> nên giờ họ ước rằng họ đã hoàn thành ...
-> mệnh đề wish ở quá khứ.