$1.$ A
→ Cấu trúc "interested in" dùng để chỉ sự quan tâm hoặc gây chú ý của người hoặc vật trong tiếng anh.
$2.$ B
$3.$ C
$4.$ D
→ Cấu trúc "spend" dành ra bao nhiêu thời gian để làm việc nào đó.
$5.$ D
→ interesting hobby: sở thích thú vị
$6.$ A
→ spare: rảnh, để không
$7.$ B
→ member: thành viên
$8.$ C
→ Enjoy + V-ing
$9.$ on
→ Ta dùng on với ngày và nhật kỳ
$10.$ C
→ behind of, next by có nghĩa lần lượt là: đằng sau, bên cạnh ⇒ bỏ A, B
→ opposite to: đối diện, mà đối diện cái của thì úp mặt vào cửa à ⇒ bỏ D
$11.$ D
→ How many dùng khi bạn muốn hỏi một số lượng của thứ gì đó, và thứ đó phải đếm được.
$12.$ C
→ Hiện tại đơn, the class là số ít
$13.$ D
→ "At the moment" trong chốc lát, dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại tiếp diễn
$14.$ B
→ Tính từ well đứng sau very dùng để bổ nghĩa cho danh từ tennis
$15.$ C
→ S + would like + N/to V
$16.$ A
→ Like + V-ing
$17.$ B
→ height: cao, bề cao
→ Tuổi(age), không thể dùng với "meter" hoặc " centimeters"
$18.$ A
$19.$ C (Physical activities: hoạt động thể chất)
$20.$ A
→ And được dùng để nối hai hay nhiều từ với nhau.