Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi: 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt hồng: 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?(1) Ở F2 có 9 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1: 2: 2: 2: 2: 4.(2) Ở F2, số kiểu gen qui định kiểu hình thân cao, hạt đỏ tươi bằng số kiểu gen qui định kiểu hình thân cao, hạt hồng.(3) Trong số các kiểu hình ở F2, có 5 loại kiểu hình mà trong đó mỗi kiểu hình đều chỉ có 1 kiểu gen qui định.(4) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.A.1B.2C.3D.4
Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen 0,2 AA: 0,6 Aa: 0,2 aa. Giả sử các cá thể aa đều không có khả năng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F5, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là:A.79/100. B.13/18. C.149/200. D.37/49.
Ở người, kiểu gen HH qui định bệnh hói đầu, hh qui định không hói đầu, kiểu gen Hh qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84.(2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể.(3) Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%.(4) Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418.A.1B.2C.3D.4
Xét sự di truyền của 2 bệnh trong 1 dòng họ. Bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, gen trội A qui định người bình thường. Bệnh mù màu do gen m nằm trên vùng không tương đồng của X quy định, gen trội M quy định người bình thường. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này. Bên phía nhà chồng, bố chồng bình thường nhưng mang alen gây bệnh bạch tạng, mẹ chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh một người con bình thường nhưng mang alen gây bệnh là:A.80,21%. B.48,11%. C.42,71%. D.23,96%.
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen có cả A và B qui định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều qui định kiểu hình hoa trắng. Dự đoán nào sau đây là đúng?A.Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn có thể tạo được kiểu hình 1 hoa trắng: 3 hoa đỏ.B.Lai hai cây hoa trắng với nhau có thể tạo được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.C.Cho cây hoa trắng tự thụ phấn có thể tạo được cả 2 loại kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng.D.Lai hai cây hoa đỏ dị hợp với nhau, đời con có thể tạo được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với kết quả trên?(1) F1 có kiểu gen Ab/aB , hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.(2) F1 có kiểu gen Ab/aB, hai gen liên kết hoàn toàn.(3) F1 có kiểu gen Ab/aB, hoán vị gen xảy ra cả hai bên.(4) F1 có kiểu gen AB/ab, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 25%.(5) F1 có kiểu gen AB/ab, liên kết hoàn toàn.A.2B.1C.3D.4
Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. Cho biết không xảy ra đột biến, bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định. Biết rằng quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là 1/10. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?(1) Có 2 người xác định chắc chắn được kiểu gen.(2) Có tối đa 7 người không mang alen gây bệnh P.(3) Xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P là 2/11.(4) Xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng III9 và III10 là 3/128.A.1B.4C.3D.2
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Hai tế bào có kiểu gen AaBbDd tạo ra tối thiểu 1 loại giao tử và tối đa là 4 loại giao tử.(2) Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho tối đa 6 loại giao tử.(3) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.(4) Nếu chỉ có một nửa số tế bào xảy ra hoán vị thì số lượng tế bào sinh tinh tối thiểu của cơ thể cần có để tạo được tối đa số loại giao tử là 16.A.2B.1C.4D.3
Tổng khối lượng các phân tử ADN trong nhân của một loài sinh vật nhân thực (2n = 8) là 24.104 đvC. Một tế bào của loài sinh vật này tiến hành nguyên phân một số đợt. Khi lấy tất cả các tế bào đang ở kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta tính được tổng khối lượng của các phân tử ADN trong nhân là 384.104 đvC. Số phân tử ADN được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là:A.240. B.112. C.48. D.16.
Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa và tỉ lệ của thể ba nhiễm kép có thể thu được ở F1 lần lượt là:A.114 và 0,7%.B.178 và 0,7%.C.114 và 0,62%D.178 và 0,62%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến