${1.}$ to go
→ advised sb (not) to do sth: khuyên ai đó (không) làm gì
${2.}$ would have
→ câu gián tiếp dạng trần thuật: S + said/ told + O/ said to + O (that) + S + V(lùi thì) - có "next week" (đã chuyển thành "the following week" trong câu gián tiếp) là dấu hiệu thì TLĐ ⇒ will have - vì "will" trong câu gián tiếp → "would" ⇒ would have
${3.}$ practise
→ hiện tại giả định: S + suggest/advised/move/commend/ask ... ( chia theo thì ) + that + S + (should) + V0 (V nguyên mẫu được chia cho mọi ngôi kể cả ngôi số ít)
${4.}$ not to wait
→ asked sb (not) to do sth: yêu cầu ai đó (không) làm gì
${5.}$ was working
→ câu gián tiếp dạng câu hỏi yes/no: S + asked +(O)/ wondered/ wanted to know + if/wheter + S + V(lùi thì) - ở đây ta có từ "now" ( đã được đổi thành "then" ) là dấu hiệu thì HTTD ⇒ is working - mà HTTD trong câu gián tiếp được lùi thì thành QKTD ⇒ was working
${6.}$ came
→ câu gián tiếp dạng câu hỏi wh/h: S + asked +(O)/ wondered/ wanted to know + wh/h + S + V(lùi thì) - ở đây ta lùi HTĐ → QKĐ ⇒ came