Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:(1). Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt(2). Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài(3). Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.(4). Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóaCó bao nhiêu kết luận đúng?A.3B.1C.2D.4
Cho cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn, đời F1 thu được 603 cây quả đỏ, 469 cây quả vàng. Trong số các cây quả vàng F1, theo lý thuyết thì số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:A.1/9B. 4/9C.3/7D.1/3
Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen BBbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ởA. Lần giảm phân 2 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bbB.Lần giảm phân 1 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bbC. Lần giảm phân 1 hoặc giảm phân 2 của cả bố và mẹD.Lần giảm phân 2 của cơ thể Bb và giảm phân 2 của bb
Gen A nằm trên NST số 2 có 2 alen (A và a), gen B nằm trên NST số 5 có 2 alen (B và b). Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo tinh trùng. Số lượng giao tử trong trường hợp ở giảm phân 2, cặp NST số 5 ở một số tế bào không phân li là:A.4B.6C.10D.8
Ở lúa có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 thân cao: 1 thân thấp ở đời con làA.AAaa x Aa và AAaa x aaaaB.AAaa x Aa và AAaa x AaaaC.AAaa x Aa và AAaa x AAaaD.AAaa x aa và AAaa x Aaaa
Giả sử có một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể ba kép (2n+1+1) thụ phấn với thể lưỡng bội (2n) sinh ra đời F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất để thu được loại hợp tử có bộ NST 2n+1 là A.50%B.12.5%C.25%D.75%
Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủngII. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốnIII. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biếnIV. Tạo dòng thuần chủng Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?A. I → III → IIB. III → II → IC.III → II → IVD.II → III → IV
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?A.Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn, đó là loại chuỗi được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡngB.Trong một quần xã sinh vật, mỗi chuỗi thức ăn thường chỉ có một loài nhưng mỗi lưới thức ăn thì có nhiều loàiC.Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơnD. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì số lượng chuỗi thức ăn càng ít nhưng số lượng mắt xích của mỗi chuỗi càng nhiều
Câu 13: Hãy nghiên cứu sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, D, E, F, HCho các kết luận sau đây về lưới thức ăn này(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn(2). Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau(3). Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F(4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi(5). Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5Các phương án trả lời đúng làA.(1), (4), (5)B.(1), (3), (5)C. (2), (5)D. (3), (4)
Khi phân tích ADN trong nhân tế bào, tỉ lệ bazơ nitơ mang tính đăc trưng cho từng loài sinh vật làA.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến