@ Mai xin gửi bạn ạ
1. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
các cách dùng :
+ Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
+ Chân lý, sự thật hiển nhiên
+ Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
2.
+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
+ Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
+ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
3.
Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.
-Động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và thêm es.
-Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.
VD : He often goes to school by bike ( anh ấy thường đến trường bằng xe đạp)
xin ctlhn nếu có thể chúc bạn học tốt :))))