1.Có 7 dấu hiệu nhận biết:
-Now: bây giờ
-Right now: Ngay bây giờ
-At the moment: lúc này.
-At present: hiện tại
-Look!: Nhìn kìa!
-Listen!: Hãy nghe này!
-Keep silent!: Hãy im lặng nào!
2.
1)Với những động từ tận cùng bằng “E” (câm), chúng ta bỏ “E” và thêm ING.
ví dụ
- Have → having
- carve → carving
2)Với động từ 1 âm tiết, tận cùng bằng “Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và thêm ING.
ví dụ :
-Stop → stopping
-Shop → shopping
Tuy nhiên, với những động từ tận cùng bằng h, w, x, y thì ta giữ nguyên và thêm ING như bình thường:
Ví dụ:
-Fix → fixing (vì x ở cuối)
-Play → playing (vì y ở cuối)
3)Với động từ 2 vần, TRỌNG ÂM rơi vào âm tiết cuối, tân cùng bằng “nguyên âm + phụ âm”, ta gấp đôi phụ âm và thêm ING.
Ví dụ:
-Prefer /prɪˈfɜːr/ → preferring
-Transfer /trænsˈfɜːr/ → transferring
4)Với những động từ tận cùng bằng “IE”, bạn phải đổi IE thành “Y” và thêm ING vào sau.
Ví dụ:
-Tie → tying
-Lie → lying
3.những động từ ko dùng ở THTTD
- Want : muốn
- Like : thích
- Love : yêu
- Need : cần
- Prefer : thích hơn
- Believe : tin tưởng
-Contain : chứa đựng
-Taste: nếm
-Suppose : cho rằng
- Remember : nhớ
- Realize : nhận ra
- Understand: hiểu biết
- Depend: phụ thuộc
- Seem : dường như/ có vẻ như
- Know : biết
- Belong : thuộc về
- Hope: hy vọng
- Forget: quên
4.Hiện tại tiếp diễn dùng để làm:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
5.
-HIỆN TẠI ĐƠN: Often, usually, frequently - Always, constantly - Sometimes, occasionally - Seldom, rarely - Every day/ week/ month…
-HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:- Now - Right now - At the moment - At present - Look! Listen!
*#LECONGTRUHATE^_^$%