Bradykinin là một nonapeptit có dạng Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Bradykinin là một chất gây giãn mạch lệ thuộc vào hoạt tính mảng, gây co cơ trơn ngoài mạch, làm tăng tính thẩm thành mạch và còn liên quan trong cơ chế đau. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thu được tối đa bao nhiêu peptit có aminoaxit đầu N là phenylalanin (Phe)?A.4B.6C.5D.3
Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol K+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3- và anion X-. Đun nóng cốc nước đến khối lượng không đổi thu được 3,64 gam chất rắn. Nước trong cốc thuộc loại:A.A. nước mềmB.nước cứng toàn phần.C.nước cứng vĩnh cửuD.nước cứng tạm thời.
Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 1M, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y và còn lại 2,8 gam Fe không tan. Giá trị của m là:A.58,8.B.56,0.C.47,6.D.30,0.
X, Y, Z, T lần lượt làA.etylaxetat, fructozơ, glucozơ, axit aminoaxetic.B.axit aminoaxetic, glucozơ, fructozơ, etylaxetat.C.etylaxetat, glucozơ, fructozơ, axit aminoaxetic.D.etylaxetat, glucozơ, axit aminoaxetic, fructozơ.
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X làA.4B.7C.5D.6
Cho m gam kali vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M, thu được kết tủa Y. Để Y có khối lượng lớn nhất thì giá trị của m làA.1,17.B.1,71C.1,95D.1,59
Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 18,48 lít O2 (đktc), thu được 15,96 lít CO2 (đktc)và 9,9 gam H2O. Đun nóng m gam X với 375 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 7,3125 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 2,52 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (gam) của este đơn chức trong X có giá trị làA.6,375.B.6,250.C.5,735.D.5,500.
Hỗn hợp E gồm tetrapeptit X (mạch hở, được tạo nên các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin) và este Y (được tạo nên từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và etanol). Đun nóng m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 35,28 gam hỗn hợp muối. Đốt hết lượng muối trên cần 25,088 lít O2 (đktc), thu được H2O, Na2CO3, N2 và 34,32 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với: A.29B.28C.30D.31
Trộn 14,238 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 6,496 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,784 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 116,774 gam muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T, trong đó có chứa 0,014 mol H2. Thêm NaOH vào Z (đun nóng) đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và khí ngừng thoát ra thì cần vừa đủ 0,798 mol NaOH. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 16,1 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,79.B.3,52.C.3,80.D.4,50
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của m và x lần lượt làA.320 và 3,25.B.200 và 3,25C.400 và 5,2D.400 và 6,5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến